OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tìm số chia


Học 247 mời các em tham khảo bài học Tìm số chia để hiểu và chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.1.1. Nhận xét

1.1.2. Tìm số chia \(x\) chưa biết 

\(\begin{array}{l}
30:x = 5\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 30:5\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6
\end{array}\)

Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. 

1.2. Giải bài tập SGK 

Bài 1: Tính nhẩm

35 : 5 = 28 : 7 = 24 : 6 =  21 : 3 =
35 : 7 = 28 : 4 = 24 : 4 =  21 : 7 =

Hướng dẫn giải

Nhẩm các phép tính theo các bảng chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4  21 : 3 = 7
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6  21 : 7 = 3

Bài 2: Tìm x

a) \(12 : x = 2\) b) \(42 : x= 6\) c) \(27 : x = 3\)
d) \(36 : x = 4\) e) \(x : 5 = 4\) g) \(x \times 7 = 70\)

Hướng dẫn giải 

  • Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
  • Trong phép nhân, muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
\({\begin{array}{*{20}{l}}
{a)\,12:x = 2}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12:2}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6}
\end{array}}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{b)\,42:x = 6}\\
{{\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 42:6}\\
{{\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{c)\,27:x = 3}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 27:3}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 9}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{d)\,36:x = 4}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 36:4}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 9}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{e)\,x:5 = 4}\\
{\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\, = 4 \times 5}\\
{\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\, = 20}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{g)\,x \times 7 = 70}\\
{\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 70:7}\\
{\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 10}
\end{array}\)

Bài 3: Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được :

a) Thương lớn nhất ?

b) Thương bé nhất ?

Hướng dẫn giải

  • Trong phép chia hết, nếu giữ nguyên số bị chia, thương càng lớn khi số chia càng bé và ngược lại.
  • Chú ý : Số chia có giá trị khác 0.

a) Muốn có thương lớn nhất thì số chia phải bé nhất, khác 0. Vậy số chia bằng 1

    Ta có: 7 : 1 = 7

b) Để được thương bé nhất thì số chia phải bằng 7.

    Ta có: 7 : 7 = 1

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1: Tìm x

a) \(x + 12 = 36\) b) \(x \times 6 = 30\)
c) \(x-25=15\) d) \(x:7=5\)
e) \(80-x=30\) g) \(42:x=7\)

Hướng dẫn giải 

  • Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
  • Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
  • Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
  • Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

a) \(x+12=36\)

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 36 - 12\\
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 24
\end{array}\)

b) \(x \times 6 = 30\)

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 30:6\\
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5
\end{array}\)

c) \(x-25=15\)

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15 + 25\\
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 40
\end{array}\)

d) \(x:7=5\)

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 \times 7\\
\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 35
\end{array}\)

e) \(80-x=30\)

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 80 - 30\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 50
\end{array}\)

g) \(42:x=7\)

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 42:7\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x= 6
\end{array}\)

Bài 2: Tính 

a) \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
{\,\,\,2}
\end{array}} \)                      \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{26}\\
{\,\,\,4}
\end{array}} \)                      \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
{\,\,\,6}
\end{array}} \)                      \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{\,\,\,7}
\end{array}} \)

b) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{64}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{}
\end{array}\)                     \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{80}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\)                     \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{99}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\)                      \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{64}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{77}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\)

Hướng dẫn giải

  • Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
  • Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.

a) 

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,70
\end{array}\)              \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{26}\\
{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4}
\end{array}} \\
\,\,\,104
\end{array}\)               \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6}
\end{array}} \\
\,\,\,192
\end{array}\)                \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 7}
\end{array}} \\
\,\,\,140
\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{64}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{32}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{04}\\
{\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\)               \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{80}\\
8
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{20}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{00}\\
{\,\,\,0}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\)              \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{99}\\
9
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{33}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{09}\\
{\,\,9}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\)               \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{77}\\
7
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{11}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{07}\\
{\,\,7}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\)

Bài 3: Trong thùng có 36l dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng \(\frac{1}{3}\) số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải 

Tóm tắt 

Muốn tìm lời giải ta lấy số lít dầu có trong thùng chia cho 3.

Cách giải 

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

      36 : 3 = 12 ( lít)

                    Đáp số: 12 lít.

Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

A. 1 giờ 50 phút

B. 1 giờ 25 phút

C. 2 giờ 25 phút

D. 5 giờ 10 phút

Hướng dẫn giải

Xác định vị trí của kim giờ và kim phút đang chỉ rồi đọc giờ của đồng hồ.

Cách giải 

Đồng hồ đang có kim ngắn chỉ giữa số 1 và số 2; kim dài chỉ vào số 5.

Vậy đồng hồ đang chỉ 1 giờ 25 phút.

Khoanh tròn vào chữ B : 1 giờ 25 phút.

ADMICRO

Hỏi đáp về Tìm số chia

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
OFF