OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Làm quen với chữ số La Mã


Để giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt bài Làm quen với chữ số La Mã Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Đồng hồ chỉ 9 giờ

1) Các số ở mặt đồng hồ bên được ghi bằng một số chữ số La Mã thường dùng sau :

2) Với các chữ số La Mã trên, ta có một vài số như sau :

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XX XXI
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 20 21

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây

I; III; V; VII; IX; XI; XXI

II; IV; VI; VIII; X; XII; XX.

Hướng dẫn giải:

  • Ghi nhớ cách đọc các chữ số La Mã thường dùng là:

I: một               V: năm               X: mười

  • Ghép các chữ số I; V; X với vị trí tùy ý để tạo thành số La Mã bất kì.

Đọc các số như sau :

Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt

Hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi.

Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

Hướng dẫn giải:

  • Xác định kim giờ và kim phút đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.

Đồng hồ ở hình A có kim giờ chỉ vào số 6; kim phút chỉ vào số 12 nên đồng hồ đang chỉ 6 giờ.

Đồng hồ ở hình B có kim giờ và kim phút chỉ vào số 12 nên đồng hồ đang chỉ 12 giờ.

Đồng hồ ở hình C có kim giờ chỉ vào số 3; kim phút chỉ vào số 12 nên đồng hồ chỉ 3 giờ.

Bài 3: Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX,  XI 

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

  • Xác định giá trị các số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự.

Các số La Mã đã cho có giá trị lần lượt là: 2; 6; 5; 7; 4; 9; 11.

Ta có: 2 < 4 < 5 < 6 < 7 < 9 < 11.

a) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau :

II, IV, V, VI, VII, IX, XI.

b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé như sau :

XI, IX, VII, VI, V, IV, II.

Bài 4: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã

Hướng dẫn giải:

  • Dùng các chữ số I; V; X và viết ở vị trí thích hợp để tạo thành các số trong phạm vi 12.

Các số La Mã từ 1 đến 12 là: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI ,XII.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

Hướng dẫn giải:

  • Xác định vị trí kim giờ và kim phút đang chỉ rồi đọc giờ thích hợp.

Đồng hồ A đang chỉ 4 giờ.

Đồng hồ B đang chỉ 8 giờ 15 phút.

Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.

Bài 2: Đọc các số sau: I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII

Hướng dẫn giải:

  • Ghi nhớ cách đọc của các chữ số La Mã thường gặp: I : một; V: năm; X : mười.
  • Cách viết các số La Mã từ các chữ số I; V; X.

Các số đã cho đọc là: một, ba, bốn, sáu, bảy, chín, mười một, tám, mười hai.

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Hướng dẫn giải:

  • Kiểm tra cách đọc của các số La Mã đã cho rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Bài 4: Dùng các que diêm có thể xếp thành các số sau

      a) Có 5 que diêm, hãy xếp thành số 8 , số 21

      b) Có 6 que diêm, hãy xếp thành số 9

      c) Với 3 que diêm có thể xếp được những số nào?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng cách xếp các que diêm thành các số La Mã như hình đã cho, em xếp thành các số theo yêu cầu.

a) Có thể xếp như sau :

b) Có thể xếp như sau :

c) Với 3 que diêm, có thể xếp được những số là :

Bài 5: Có 3 que diêm xếp thành số 11 như hình bên

Hãy nhấc một que diêm và xếp lại để được số 9

Hướng dẫn giải:

  • Nhớ lại cách viết số 9 La Mã rồi di chuyển que diêm tới vị trí thích hợp.

 Có thể nhấc một que diêm và xếp lại như sau :

ADMICRO

Hỏi đáp Làm quen với chữ số La Mã

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
OFF