Để học tốt bài 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.Học 247 xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
7 + 5 = ?
6 + 5 = ?
Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
7 + 5 = ?
Tách 5 thành 3 và 2
7 + 3 = 10
10 + 2 = 12
6 + 5 = ?
Tách 5 thành 4 và 1
6 + 4 = 10
10 + 1 = 11
1.2. Các dạng toán
a. Dạng 1: Tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng
- Nhẩm 7 cộng với số nào để được tổng đã cho.
- Nhẩm 6 cộng với số nào để được tổng đã cho.
- Điền số vừa nhẩm được vào chỗ trống.
? Số?
a) 7 + 4 = 7 + ? + 1
7 + 7 = 7 + ? + 4
b) 6 + 5 = 6 + ? + 1
6 + 6 = 6 + ? + 2
Viết phép tính theo mẫu?
b. Dạng 2: Tính hoặc tính nhẩm
* Đối với 6 cộng một số:
- Tách số hạng thứ hai thành tổng của 4 đơn vị và phần còn lại.
- Cộng 6 với 4 đơn vị rồi cộng với phần còn lại.
* Đối với 7 cộng một số:
- Tách số hạng thứ hai thành tổng của 3 đơn vị và phần còn lại.
- Cộng 7 với 3 đơn vị rồi cộng với phần còn lại.
Tính nhẩm
7 + 4 7 + 5 6 + 6
7 + 6 6 + 5 7 + 7
4 + 9 3 + 8 8 + 9
7 + 8 5 + 7 6 + 7
Tính để tìm mèo con cho mèo mẹ
c) Dạng 3: So sánh
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh và điền dấu vào chỗ trống.
Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
5 + 7 ... 7 + 5
5 + 8 ... 8 + 3
9 + 2 ... 3 + 9
6 + 8 ... 8 + 6
Bài tập minh họa
Bài 1: Bạn Hùng có 6 viên bi. Bạn Lâm có nhiều hơn bạn Hùng 7 viên bi. Hỏi bạn Lâm có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải
Bạn Lâm có số viên bi là:
6 + 7 = 13 (viên bi)
Đáp số: 13 viên bi
Bài 2: Bạn Cúc gấp được 14 bông hoa. Bạn Hà gấp được ít hơn bạn Cúc 6 bông hoa. Hỏi bạn Hà gấp được bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn giải
Bạn Hà gấp được số bông hoa là:
14 – 6 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa
Bài 3: Tính nhẩm:
7 + 3 + 4 =
7 + 5 + 6 =
7 + 7 + 8 =
Hướng dẫn giải
7 + 3 + 4 = 10 + 4 =14
7 + 5 + 6 = 12 + 6 = 18
7 + 7 + 8 = 14 + 8 = 22
Bài 4: Hồng có 7 quyển vở. Hoa có 6 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải
Cả hai bạn có tất cả số quyển vở là:
7 + 6 = 13 (quyển vở)
Đáp số: 13 quyển vở
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả