OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Toán 1 Bài: Phép trừ trong phạm vi 7


Bài học Phép trừ trong phạm vi 7 dưới đây đã được Học 247 tóm tắt lại hệ thống kiến thức và hướng dẫn giải các bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Bảng trừ, cách làm tính trừ trong phạm vi 7

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 7

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Tính giá trị phép trừ trong phạm vi 7 bằng các cách tùy từng trường hợp.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ

Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính

Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 7 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào ô trống.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 69

Bài 1 trang 69

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ hàng dọc các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 69

Tính:

7 - 6 =     7 - 3 =     7 - 2 =     7 - 4 =

7 - 7 =     7 - 0 =     7 - 5 =     7 - 1 =

Phương pháp giải

Trừ các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

7 - 6 = 1     7 - 3 = 4     7 - 2 = 5     7 - 4 = 3

7 - 7 = 0     7 - 0 = 7     7 - 5 = 2     7 - 1 = 6

Bài 3 trang 69

Tính:

7 - 3 - 2 =     7 - 6 - 1 =     7 - 4 - 2 =

7 - 5 - 1 =     7 - 2 - 3 =     7 - 4 - 3 =

Phương pháp giải

Tinh trừ các số lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

7 - 3 - 2 = 2     7 - 6 - 1 = 0     7 - 4 - 2 = 1

7 - 5 - 1 = 1     7 - 2 - 3 = 2     7 - 4 - 3 = 0

Bài 4 trang 69

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ, đếm số lượng rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

a) 7 - 2 = 5

b) 7 -3 = 4

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 70

Bài 1 trang 70

Tính:

Phương pháp giải

Tính cộng hoặc trừ các số theo hàng dọc rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 70

Tính:

6 + 1 =     5 + 2 =     4 + 3 =

1 +6 =     2 + 5 =     3 + 4 =

7 - 6 =     7 -5 =     7 - 4 =

7 - 1 =     7 -2 =     7 - 3 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

6 + 1 = 7     5 + 2 = 7     4 + 3 = 7

1 + 6 = 7     2 + 5 = 7     3 + 4 = 7

7 - 6 = 1     7 - 5 = 2     7 - 4 = 3

7 - 1 = 6     7 - 2 = 5     7 - 3 = 4

Bài 3 trang 70

Số ?

2 + ....= 7     1 + .... = 5     7 - .... = 1

7 - ....= 4     .... + 1 = 7     7 - .... = 3

....+ 3 = 7     .....+ 2 = 7     .... - 0 = 7

Phương pháp giải

Nhẩm lại các phép tính trong phạm vi 7 đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

2 + 5 = 7     1 + 4 = 5     7 - 6 = 1

7 - 3 = 4     6 + 1 = 7     7 - 4 = 3

4 + 3 = 7     5 + 2 = 7     7 - 0 = 7

Bài 4 trang 70

Điền dấu <; >; = thích hợp vào chỗ chấm:

3 + 4 ...7     5 + 2....6     7 - 5 ....3

7 - 4 ....4     7 - 2.....5     7 - 6.....1

Phương pháp giải

- Tính giá trị của từng vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

3 + 4 = 7     5 + 2 > 6     7 - 5 < 3

7 - 4 < 4     7 - 2 = 5     7 - 6 = 1

Bài 5 trang 70

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Đếm số lượng người có trong hình rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

Phép tính thích hợp là: 3 + 4 = 7.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Câu 1: 7 - 1 = ?

Cách 1: Nhẩm từ 7 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 7 - 1

Cách 2: Nhẩm 1+7=8 nên 8-1=7

Cách 3: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 7 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả?

Em gạch bớt một quả và đếm số quả còn lại.

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 - 1 - 2 = ......

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính 7 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho 2

7 - 1 - 2 = 6 - 2 = 4

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 4

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 + 2 = 7 - ...

Hướng dẫn giải

Ta có: 5 + 2 = 7 ; 7 - 0 = 7 nên số cần điền vào chỗ chấm là 0.

ADMICRO

Lời kết

Qua nội dung bài học trên:

  • Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em.
NONE
OFF