Giải bài 2.49 trang 55 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{4}{9}\)và \(\frac{7}{15}\);
b) \(\frac{5}{12}; \frac{7}{15}\) và \(\frac{4}{27}\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải
- Bước 1: Tìm BCNN của mẫu số các phân số
- Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.
- Bước 3: Sau khi nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta thực hiện cộng (trừ) phân số có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{4}{9}\)và \(\frac{7}{15}\)
Ta có: \(9 =3^2; 15 =3.5\) nên \(BCNN(9, 15) = 3^2.5 = 45\). Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 45.
\(\frac{4}{9}=\frac{4.5}{9.5}=\frac{20}{45}\)
\(\frac{7}{15}=\frac{7.3}{15.3}=\frac{21}{45}\)
b) \(\frac{5}{12}; \frac{7}{15}\) và \(\frac{4}{27}\)
Ta có: \(12=2^2.3\); \(15 = 3.5\) ; \(27=3^3\) nên BCNN(12, 15, 27) =\(2^2.3^3.5=540\). Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 540.
\(\frac{5}{12}=\frac{5.45}{12.45}=\frac{225}{540}\)
\(\frac{7}{15}=\frac{7.36}{15.36}=\frac{252}{540}\)
\(\frac{4}{27}=\frac{4.20}{27.20}=\frac{80}{540}\)
-- Mod Toán 6 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 2.47 trang 55 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.48 trang 55 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.50 trang 55 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.51 trang 55 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.52 trang 55 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
-
Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Hãy chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.
bởi Nguyễn Trà Giang 17/02/2022
Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Hãy chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
hực hiện tìm các số tự nhiên a, b biết: ab=216 và ƯCLN(a,b) = 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời