Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi trang 25 Toán lớp 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức
Trong tình huống mở đầu, bạn nào trả lời đúng?
-
Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 25.23 – 32 + 125.
b) 2.32 + 5.(2 + 3).
-
Vận dụng trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h.
a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau.
b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
-
Luyện tập 2 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình dưới).
b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3cm.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 1.46 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính:
a) 235 + 78 - 142;
b) 14 + 2.82
c) {23 + (1 + (3 – 1)2]}: 13.
-
Giải bài 1.47 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức:
1 + 2(a + b) – 43 khi a = 25; b = 9.
-
Giải bài 1.48 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
-
Giải bài 1.49 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/ m2. Công lát là 30 nghìn đồng/ m2
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
-
Giải bài 1.62 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức:
a) 3 + 4 + 5 – 7;
b) 2. 3. 4. 5: 6
-
Giải bài 1.63 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(3.10^3+ 2.10^2+ 5.10\)
b) \(35 – 2.1^{111}+ 3.7.7^2\)
c) \(5.4^3+ 2.3 – 81.2\)
-
Giải bài 1.64 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức:
a) \([(33 – 3): 3]^{3+3}\)
b) \(2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1\)
-
Giải bài 1.65 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức:
a) P =\(2.x^3+3.x^2+5x+1\) khi x = 1;
b) P = \(a^2 – 2.ab +b^2\) khi a = 2; b = 1.
-
Giải bài 1.66 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:
a) \(16x + 40 = 10.3^2+ 5(1 + 2 + 3)\)
b) \(92 – 2x =2.4^2 – 3.4 + 120 : 15\)
-
Giải bài 1.67 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Lúc 6 giờ sáng. Một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.
a) Giả thiết rằng có một xe máy thứ hai cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với vận tốc 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất và xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất;
b) Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ;
c) Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?