Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 5 Phép nhân và phép chia số tự nhiên giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Luyện tập 1 trang 17 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính:
a) 834 . 57
b) 603 . 295
-
Vận dụng 1 trang 17 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang?
-
Hoạt động 1 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho a = 12 và b = 5.
Tính a.b và b.a rồi so sánh hai kết quả.
-
Hoạt động 2 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm số tự nhiên c sao cho (3.2).5 = 3. (2.c).
- VIDEOYOMEDIA
-
Hoạt động 3 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính và so sánh 3. (2 + 5) và 3.2 + 3.5.
-
Luyện tập 2 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính nhẩm: 125.8001.8
-
Vận dụng 2 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn LED có giá trị 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua số bóng đèn LED để thay đủ cho tất cả các phòng học?
-
Hoạt động 4 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18.
-
Hoạt động 5 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, Số chia, thương và số dư (nếu có).
-
Luyện tập 3 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thực hiện các phép chia sau:
a) 945 : 45
b) 3 121 : 51
-
Vận dụng 3 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài toán mở đầu: Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
-
Giải bài 1.23 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thực hiện các phép nhân sau:
a) 951 . 23
b) 47 . 273
c) 845 . 253
d) 1 356 . 125
-
Giải bài 1.24 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính nhẩm:
a) 125 . 10
b) 2 021 . 100
c) 1 991 . 25 . 4
d) 3 025 . 125 . 8
-
Giải bài 1.25 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính nhẩm:
a) 125 . 101 (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1)
b) 21 . 49 (Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1)
-
Giải bài 1.26 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
-
Giải bài 1.27 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
a) 1 092 : 91
b) 2 059 : 17
-
Giải bài 1.28 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.
-
Giải bài 1.29 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?
-
Giải bài 1.30 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?
-
Giải bài 1.39 trang 19 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
a) 21. 4;
b) 44. 25
c) 125. 56
d) 19. 8
-
Giải bài 1.40 trang 19 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a) 91. 11 b) 45. 12
-
Giải bài 1.41 trang 19 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính hợp lí theo mẫu:
25. 19 = 25. (20 – 1) = 25. 20 – 25. 1 = 500 – 25 = 475.
a) 45. 29
b) 47. 98
c) 15. 998.
-
Giải bài 1.42 trang 19 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính hợp lí:
a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45;
b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55.
-
Giải bài 1.43 trang 19 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Dưới đây là ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê Sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.
-
Giải bài 1.44 trang 20 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 16cm; diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228.
-
Giải bài 1.45 trang 20 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím
Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả 3 232?
-
Giải bài 1.46 trang 20 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh;
b) Một quyển vở ô li 200 trang có giá 17 nghìn đồng. Với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất là bao nhiêu quyển vở loại này?
-
Giải bài 1.47 trang 20 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không đặt tính, hãy so sánh:
a) m = 19. 90 và n = 31. 60
b) p = 2 011. 2 019 và q = 2 015. 2 015.
-
Giải bài 1.48 trang 20 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh:
a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984);
b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448)
-
Giải bài 1.49 trang 20 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.
-
Giải bài 1.50 trang 20 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không đặt tính, hãy so sánh:
a) a = 53. 571 và b = 57. 531
b) a = 25. 26 261 và b = 26. 25 251