Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 Bài tập cuối chương 1 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1.54 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám.
a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a
b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào?
c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu?
-
Giải bài 1.55 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào?
b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của số tự nhiên a là số nào? Số liền sau số tự nhiên a là số nào?
c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước?
-
Giải bài 1.56 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Đặt tính chia tìm tích, thương và số dư (nếu có)
a) 21 759 1 862;
b) 3 789 : 231;
b) 9 848 : 345.
-
Giải bài 1.57 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức:
21.[ ( 1245 + 987) : 23 – 15.12 ] + 21
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 1.58 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh?
-
Giải bài 1.59 trang 28 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng có 18 ghế. Giá một vé xem phim là
50 000 đồng.
a) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?
b) Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không
bán được?
c) Chủ Nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?
-
Giải câu hỏi 1 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ LÀO CAI là:
(A) {LÀO; CAI};
(B) {L; À; O; C; A; I}
(C) {L; A; O; C; A; I}
(D) {L; A; O; C; I}
-
Giải câu hỏi 2 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong các chữ số của số 19 254;
(A) Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4;
(B) Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4;
(C) Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4;
(D) Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4;
-
Giải câu hỏi 3 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Viết số a = 24 053 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Kết quả là:
(A) a = 24 000 + 50 + 3;
(B) a = 20 000 + 4 000 + 53
(C) a = 20 000 + 4 000 + 50 + 3
(D) a = 20 000 + 4 050 + 3
-
Giải câu hỏi 4 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho m ∈ N*. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:
(A) m - 2, m – 1, m; (B) m - 1, m, m + 1;
(C) m + 1, m, m -1; (D) m, m – 1, m - 2
-
Giải câu hỏi 5 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tập hợp P (H.1.5). Trong các câu sau đây, câu nào sai?
(A) P = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
(B) P = { x ∈ N | x ≤ 5}
(C) P = { x ∈ N | x < 6}
(D) P = { x ∈ N | x < 5}
-
Giải câu hỏi 6 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xét tập hợp A = { x ∈ N | x ≤ 7}. Trong các số sau đây, số nào không thuộc tập A?
(A) 0; (B) 5;
(C) 7 (D) 11.
-
Giải câu hỏi 7 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Câu nào trong các câu sau đây là câu đúng?
(A) Phép chia 687 cho 18 có số dư là 3;
(B) Phép chia 2 048 cho 128 có thương là 0;
(C) 9 845 cho 125 có số dư là 130;
(D) Phép chia 295 cho 5 có thương là 300
-
Giải câu hỏi 8 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
(A) am.an = amn (B) am : an = am.n
(C) am.an = am+n (D) am.an = am-n
-
Giải câu hỏi 9 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Lũy thừa 109 nhận giá trị nào sau đây?
(A) 100 000; (B) 1 000 000 000
(C) 1 000 000; (D) 10 000 000 000
-
Giải bài 1.68 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9.
a) Mô tả tập hợp P bằng hai cách;
b) Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.
-
Giải bài 1.69 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một số có hai chữ số, trong đó hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8. Hỏi số đó là số nào?
-
Giải bài 1.70 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
-
Giải bài 1.71 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm các số tự nhiên chẵn có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
-
Giải bài 1.72 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xét tập E gồm các số tự nhiên, mỗi số đều có năm chữ số xếp theo thứ tự không giảm và tập các chữ số của nó là {1; 3; 5; 7}.
a) Mô tả tập E bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) Gọi n là số lớn nhất trong tập E. Biểu diễn n thành tổng giá trị các chữ số của nó.
-
Giải bài 1.73 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Có bao nhiêu số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2?
-
Giải bài 1.74 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), học sinh nào trong lớp cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt thi đua đó, lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10, biết rằng trong lớp có 39 bạn được từ hai điểm 10 trở lên, 14 bạn được ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được bốn điểm 10 và không ai được hơn bốn điểm 10.
-
Giải bài 1.75 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khi đặt tính nhân để tính tích a. 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục; … nên nhận được kết quả là 13 783. Nếu đặt tính đúng thì kết quả phải bằng bao nhiêu?
-
Giải bài 1.76 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 - … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021
-
Giải bài 1.77 trang 29 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương