Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 9 Thứ tự thực hiện các phép tính sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1.
-
Bài tập 73 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Thực hiện phép tính:
a) 5 . 42 – 18 : 32;
b) 33 . 18 – 33 . 12;
c) 39 . 213 + 87 . 39;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2].
-
Bài tập 74 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 - x) = 735; b) 5(x + 35) = 515;
c) 96 - 3(x + 1) = 42; d) 12x - 33 = 32 . 33.
-
Bài tập 75 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Điền số thích hợp vào ô vuông:
-
Bài tập 76 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 77 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150;
b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]}.
-
Bài tập 78 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Tính giá trị biểu thức:
12 000 - (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).
-
Bài tập 79 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
An mua hai bút bi giá ... đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá ... đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
-
Bài tập 80 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):
12 1 13 12 – 02 (0 + 1)2 02 +12
22 1 + 3 23 32 – 12 (1 + 2)2 12 + 22
32 1 + 3 + 5 33 62 – 32 (2 + 3)2 22 + 32
43 102 – 62
-
Bài tập 9.1 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Giá trị của biểu thức 5.23 bằng:
(A) 1000 ;
(B) 30 ;
(C) 40 ;
(D) 115.
-
Bài tập 9.2 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 4.x3 + 15 = 47
b) 4.2x - 3 = 125
-
Bài tập 9.3 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Dùng năm chữ số 5, dấu các phép tính và dấu ngoặc (nếu cần), hãy viết một biểu thức có giá trị bằng 6.
-
Bài tập 104 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Thực hiện các phép tính:
a) 3.52 - 16 : 22
b) 23.17 - 23.14
c) 15.141 + 59.15
d) 17.85 + 15.17 – 120
e) 20 – [30 – (5 – 1)2]
-
Bài tập 105 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 70 – 5.(x – 3) = 45
b) 10 + 2x = 45 : 43
-
Bài tập 106 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
a) Không làm đầy đủ phép chia, hãy điền vào bảng sau:
Số bị chia Số chia Chữ số đầu tiên của thương Số chữ số của thương 9676 92 43700 38 b) Trong các kết quả của phép tính sau, có một kết quả đúng. Hãy dựa vào nhận xét ở câu a để tìm ra kết quả đúng.
9476 : 92 = 98; 103; 213
-
Bài tập 81 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi:
- Để thêm số vào nội dung bộ nhớ, ta ấn nút :- Để bớt số ở nội dung bộ nhớ, ta ấn nút:
- Để gọi lại nội dung ghi trong bộ nhớ, ta ấn nút : hay hay .
Chú ý: Khi sử dụng các nút , , trên màn hình xuất hiện chữ M. Sau khi đã sử dụng nút để tìm kết quả của phép tính, muốn chuyển sang phép tinh mới, để xóa chữ M đó ta ấn nút .
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
(274 + 318) . 6; 34 . 29 + 14 . 35; 49 . 62 - 32 . 51.
-
Bài tập 107 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Thực hiện phép tính:
a) 36 : 32 + 23.22
b) (39.42 – 37.42) : 42
-
Bài tập 82 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.
-
Bài tập 108 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 2.x – 138 = 23.32
b) 231 – (x – 6) = 1339 : 13
-
Bài tập 109 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không?
a) 1 + 5 + 6 và 2 + 3 + 7
b) 12 + 52 + 62 và 22 + 32 + 72
c) 1 + 6 + 8 và 2 + 4 + 9
d) 12 + 62 + 82 và 22 + 42 + 92
-
Bài tập 110 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không?
a) 102+112+122 và 132+142
b) (30 + 25)2 và 3025
c) 37.(3 + 7) và 33+73
d) 48.(4 + 8) và 43+83
-
Bài tập 111 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:
Số số hạng = (số cuối – số đầu) : (khoảng cách giữa hai số) + 1
Ví dụ: 12,15,18..90 (dãy số cách 3) có:
(90 – 12) : 3 + 1 = 78 : 3 + 1 = 27
Hãy tính số số hạng của dãy: 8,12,16,20,..100.
-
Bài tập 112 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:
Tổng = ( số đầu + số cuối).(số số hạng) : 2
Ví dụ: 12 + 15 + 18 + ...+ 90 = (12 + 90 ).27 : 2 = 112.27 : 2 = 1377
Hãy tính tổng: 8 + 12 + 16 + 20 +..+ 100
-
Bài tập 113 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Ta đã biết: trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước. Mỗi chữ số trong hệ thập phân nhận một trong mười giá trị: 0,1,2,3,4..,9.
Số \(\overline {abcd} \) trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.103 + b.102 + c.10 + d
Có một hệ ghi số mà cứ hai đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước, đó là hệ nhị phân. Mỗi chữ số trong hệ nhị phân nhận một trong hai giá trị 0 và 1. Một số trong hệ nhị phân chẳng hạn \(\overline {abcd} \) , được kí hiệu là \(\overline {abcd} \)(2)
Số \(\overline {abcd} \)(2) trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.23 + b.22 + c.2 + d
Ví dụ: \(\overline {1101} = {1.2^3} + {1.2^2} + 0.2 + 1 = 8 + 4 + 0 + 1 = 13\)
a) Đổi sang hệ thập phân các số sau: \(\overline {100} ;\overline {111} ;\overline {1010} ;\overline {1011} {\rm{ }}\)
b) Đổi sang hệ nhị phân các số sau: : 5, 6, 9, 12