Nếu các em gặp khó khăn hay có những bài tập hay muốn chia sẻ trong quá trình làm bài tập liên quan đến bài giảng Toán 12 Ôn tập chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, hãy đặt câu hỏi ở đây cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (575 câu):
-
Cho hàm số sau: \(y = 4{x^3} + mx\) (\(m\) là tham số) (1). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với \(m = 1\).
02/06/2021 | 1 Trả lời
Cho hàm số sau: \(y = 4{x^3} + mx\) (\(m\) là tham số) (1). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với \(m = 1\).
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Các đồ thị của hai hàm số sau \(y = 3 - {1 \over x}\) và \(y = 4{x^2}\) tiếp xúc với nhau tại điểm M có hoành độ là đáp án?
01/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Số giao điểm của hai đường cong sau \(y = {x^3} - {x^2} - 2x + 3\) và \(y = {x^2} - x + 1\) là:
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) 0
(B) 1
(C) 3
(D) 2
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) Nhận điểm \(\left( { - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) làm tâm đối xứng.
(B) Nhận điểm \(\left( { - {1 \over 2};2} \right)\) làm tâm đối xứng.
(C) Không có tâm đối xứng.
(D) Nhận điểm \(\left( {{1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) làm tâm đối xứng.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xét phương trình sau \({x^3} + 3{x^2} = m\)
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) Với m =5, phương trình đã có ba nghiệm;
(B) Với m = -1, phương trình có hai nghiệm.
(C) Với m =4, phương trình đã có ba nghiệm phân biệt;
(D) Với m =2, phương trình đã có ba nghiệm phân biệt
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) cắt đường thẳng y = 1 tại hai điểm
(B) cắt đường thẳng y = 4 tại hai điểm
(C) Tiếp xúc với đường thẳng y = 0
(D) Không cắt đường thẳng y = -2
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Gọi (C) là đồ thị của hàm số sau \(y = {{{x^2} + x + 2} \over { - 5{x^2} - 2x + 3}}\).
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của (C).
(B) Đường thẳng y = x -1 là tiệm cận xiên của (C).
(C) Đường thẳng \(y = - {1 \over 5}\) là tiệm cận ngang của (C).
(D) Đường thẳng \(y = - {1 \over 2}\) là tiệm cận ngang của (C).
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Gọi (C) là đồ thị của hàm số sau \(y = {{{x^2} + 3} \over {3 + 5x - 2{x^2}}}\).
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị (C).
(B) Đường thẳng \(x = - {1 \over 2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị (C).
(C) Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị (C).
(D) Đường thẳng x = -x +1 là tiệm cận xiên của đồ thị (C).
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) Đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của (C).
(B) Đường thẳng x = 2x - 1 là tiệm cận đứng của (C).
(C) Đường thẳng x = x + 1 là tiệm cận đứng của (C).
(D) Đường thẳng x = x - 2 là tiệm cận đứng của (C).
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt { - {x^2} - 2x + 3} \) là đáp án?
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) 2;
(B) \(\sqrt 2 \)
(C) 0;
(D) 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Giá trị lớn nhất của hàm số sau \(f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) là:
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) 6
(B) 10
(C) 15
(D) 11
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) 3
(B) -5
(C) -4
(D) -3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) -3
(B) 1
(C) -1
(D) 0
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Với hàm số \(y = x - \sin 2x + 3\).
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) Nhận điểm \(x = - {\pi \over 6}\) làm điểm cực tiểu.
(B) Nhận điểm \(x = {\pi \over 2}\) làm điểm cực đại.
(C) Nhận điểm \(x = - {\pi \over 6}\) làm điểm cực đại.
(D) Nhận điểm \(x = - {\pi \over 2}\) làm điểm cực tiểu.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hàm số f có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = {x^2}{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {2x - 1} \right)\). Số điểm cực trị của hàm số là đáp án?
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) 1
(B) 2
(C) 0
(D) 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Số điểm cực trị của hàm số \(y = {{{x^2} - 3x + 6} \over {x - 1}}\) là đáp án?
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) 0
(B) 2
(C) 1
(D) 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) 0
(B) 1
(C) 3
(D) 2
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho hàm số \(y = {x^4} - 4{x^3} - 5\)
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực tiểu.
(B) Nhận điểm x = 0 làm điểm cực đại
(C) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực đại
(D) Nhận điểm x = 0 làm điểm cực tiểu.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) Nhận điểm x = -1 làm điểm cực tiểu;
(B) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực đại;
(C) Nhận điểm x = 1 làm điểm cực đại;
(D) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực tiểu.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho biết hàm số sau \(y = \sin x - x\).
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) Đồng biến trên R.
(B) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
(C) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
(D) Nghịch biến trên R.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(A) Nghịch biến trên R
(B) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
(C) Đồng biến trên khoảng R
(D) Nghịch biến trên khoảng (0;1)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hàm số sau \(f\left( x \right) = {{{x^3}} \over 3} - {{{x^2}} \over 2} - 6x + {3 \over 4}\).
02/06/2021 | 1 Trả lời
(A) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)
(B) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)
(C) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)
(D) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = {x^2} - x + 1\) và đồ thị (H) của hàm số \(y = {1 \over {x + 1}}\).
01/06/2021 | 1 Trả lời
Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = {x^2} - x + 1\) và đồ thị (H) của hàm số \(y = {1 \over {x + 1}}\).
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho hàm số: \(y = {{x - 4m} \over {2\left( {mx - 1} \right)}}.\,\,\,\left( {{H_m}} \right)\). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m =1.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Cho hàm số: \(y = {{x - 4m} \over {2\left( {mx - 1} \right)}}.\,\,\,\left( {{H_m}} \right)\). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m =1.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2}\). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2}\). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy