Nếu các em có những khó khăn nào về Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng, các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Toán HOC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (244 câu):
-
A. \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} \) B. \(\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MA} \)
C. \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {MB} \) D. \(\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} \)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho véc tơ\(\overrightarrow a = \left( {1; - 2} \right)\). Với giá trị nào của y thì véc tơ sau đây \(\overrightarrow b = \left( {3;y} \right)\) tạo với véc tơ \(\overrightarrow a \) một góc \({45^o}\): A. \(y = - 9\)
14/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(y = 1\)
B. \(\left[ \begin{array}{l}y = 1\\y = - 9\end{array} \right.\)
C. \(\left[ \begin{array}{l}y = - 1\\y = 9\end{array} \right.\)
D. \(y = - 1\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ta có điểm M là điểm thuộc cạnh BC của tam giác ABC sao cho BM = 3MC . Khi đó \(\overrightarrow {AM} \) bằng đáp án?
15/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(\dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} - \dfrac{1}{4}\overrightarrow {AC} \)
B. \(\dfrac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \dfrac{3}{4}\overrightarrow {AC} \)
C. \(\dfrac{3}{4}\overrightarrow {AB} - \dfrac{1}{4}\overrightarrow {AC} \)
D. \(\dfrac{3}{4}\overrightarrow {AB} + \dfrac{1}{4}\overrightarrow {AC} \)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tam giác ABC có \(a = 7,b = 5,\angle C = {60^o}\). Độ dài của cạnh c là bằng bao nhiêu?
15/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(\sqrt {39} \) B. \(109\) C. \(\sqrt {109} \) D. \(39\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ở trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \(d:y = 5x - 99\) và \(d':y = 5x + 11\). Mệnh đề nào là đúng?
14/07/2021 | 1 Trả lời
A. d cắt d’ nhưng không vuông góc.
B. d vuông góc d’.
C. d song song d’.
D. d trùng với d’.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho đường tròn (O;R) và M cố định, OM=d. Một đường thẳng thay đổi qua M cắt đường tròn tại 2 điểm AB. Chứng minh rằng MA×MB=d>2 - R>2.
27/02/2021 | 2 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho điểm \(M\) nằm trong đường tròn \((O)\) ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Kẻ các đường thẳng \(MA, MB, MC,\) chúng cắt lại đường tròn đó lần lượt ở \(A’, B’, C’\). Chứng minh rằng: \(\dfrac{{{S_{A'B'C'}}}}{{{S_{ABC}}}} = \dfrac{{{{({R^2} - M{O^2})}^3}}}{{{{(MA.MB.MC)}^2}}}\).
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho điểm \(D\) nằm trong tam giác \(ABC\) sao cho \(\widehat {DAB} = \widehat {DBC} = \widehat {DCA} = \varphi .\) Chứng minh rằng \({\sin ^3}\varphi = \sin (A - \varphi )\)\(.\sin (B - \varphi ).\sin (C - \varphi ).\)
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Biết rằng tam giác \(ABC\) có \(AB=10, AC=4\) và \(\widehat A = {60^0}\). Tính chu vi của tam giác.
23/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho tam giác cân có góc ở đáy bằng \(\alpha \). Chứng minh rằng \(2\sin \alpha \cos \alpha = \sin 2\alpha \).
23/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho tam giác đều \(ABC\) có \(I, J\) lần lượt là trung điểm của \(AB, AC\). Tìm \(\cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ), \cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} ), \) \( \cos (\overrightarrow {BJ} ,\overrightarrow {BC} ), \cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BJ} ),\) \( \cos (\overrightarrow {BJ} ,\overrightarrow {CI} ). \)
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau: \(A = 2\sin {30^0} - 3\cos {45^0} + 4\cos {60^0}\)\( - 5\sin {120^0} + 6\cos {150^0}\); \(B = 3{\sin ^2}{45^0} - 2{\cos ^2}{45^0} - 4{\sin ^2}{50^0}\)\( - 4{\cos ^2}{50^0} + 5\tan {55^0}{\mathop{\rm c}\nolimits} {\rm{ot5}}{{\rm{5}}^0}.\)
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho ba điểm \(A\left( { - 1;1} \right),B\left( {2;4} \right),C\left( {6;0} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?
22/02/2021 | 1 Trả lời
A. Tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn.
B. Tam giác \(ABC\) có một góc vuông.
C. Tam giác \(ABC\) có một góc tù.
D. Tam giác \(ABC\) đều.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho hai điểm \(A\left( {0;1} \right)\) và \(B\left( {3;0} \right)\). Khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(B\) là:
21/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(3\)
B. \(4\)
C. \(\sqrt 5 \)
D. \(\sqrt {10} \)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho \(\widehat {xOy} = {30^0}\). Gọi \(A,B\) là hai điểm di động lần lượt trên \(Ox\) và \(Oy\) sao cho \(AB = 2\). Độ dài lớn nhất của đoạn \(OB\) bằng:
22/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(2\)
B. \(3\)
C. \(4\)
D. \(5\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho tam giác \(ABC\) có diện tích \(S\). Nếu tăng độ dài mỗi cạnh \(BC\) và \(AC\) lên hai lần đồng thời giữ nguyên độ lớn của góc \(C\) thì diện tích của tam giác mới được tạo nên là:
21/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(2S\)
B. \(3S\)
C. \(4S\)
D. \(5S\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(BC = a\), cạnh \(CA = b\). Tam giác \(ABC\) có diện tích lớn nhất khi góc \(C\) bằng:
22/02/2021 | 1 Trả lời
A. \({60^0}\)
B. \({90^0}\)
C. \({150^0}\)
D. \({120^0}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
B. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{5}\)
C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
D. \(\dfrac{{a\sqrt 5 }}{7}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tam giác đều cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn bán kính \(R\). Bán kính \(R\) bằng:
21/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
B. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
D. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB = AC = a\). Đường trung tuyến \(BM\) có độ dài là:
21/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(1,5a\)
B. \(a\sqrt 2 \)
C. \(a\sqrt 3 \)
D. \(\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tam giác \(ABC\) có các cạnh \(a,b,c\) thỏa mãn điều kiện \(\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b - c} \right) = 3ab\). Khi đó số đo của góc \(C\) là:
21/02/2021 | 1 Trả lời
A. \({120^0}\)
B. \({30^0}\)
C. \({45^0}\)
D. \({60^0}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tam giác \(ABC\) vuông và cân tại \(A\) có \(AB = a\). Đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) có bán kính \(r\) bằng:
21/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(\dfrac{a}{2}\)
B. \(\dfrac{a}{{\sqrt 2 }}\)
C. \(\dfrac{a}{{2 + \sqrt 2 }}\)
D. \(\dfrac{a}{3}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. \(13c{m^2}\)
B. \(13\sqrt 2 c{m^2}\)
C. \(12\sqrt 3 c{m^2}\)
D. \(15c{m^2}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tam giác \(ABC\) có các cạnh \(a = \sqrt 3 cm\), \(b = \sqrt 2 cm\), \(c = 1cm\). Đường trung tuyến \({m_a}\) có độ dài là:
21/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(1cm\)
B. \(1,5cm\)
C. \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}cm\)
D. \(2,5cm\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 6cm\), \(BC = 10cm\). Đường tròn nội tiếp tam giác có bán kính \(r\) bằng:
22/02/2021 | 1 Trả lời
A. \(1cm\)
B. \(\sqrt 2 cm\)
C. \(2cm\)
D. \(3cm\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy
