OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tuần 21 Chính tả: Nghe - viết: Sân chim - Tiếng Việt


Học 247 mời các em tham khảo bài học Chính tả: Nghe - viết: Sân chim dưới đây để chuẩn bị bài chu đáo hơn trên khi đến lớp. Chúc các em có thêm những bài học hay và thú vị.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Câu 1 trang 29 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Nghe – viết:

Sân chim

Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.

Theo ĐOÀN GIỎI

Gợi ý:

Tập viết trước những chữ trong bài chính tả bắt đầu bằng tr, s (hoặc những chữ có dấu hỏi, dấu ngã).

- Chữ bắt đầu bằng tr: trứng, trắng, trên.

- Chữ bắt đầu bằng s: sát sông

- Chữ có dấu hỏi: tả, tổ, thể.

- Chữ có dấu ngã: nữa, đã, vẫn, những.

1.2. Câu 2 trang 29 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Điền vào chỗ trống:

a. ch hay tr?

- đánh ...ống, ...ống gậy.

- ...èo bẻo, leo ....èo.

- quyển ...uyện, câu ...uyện.

b. uôt hay uôc?

- uống th..., trắng m...

- bắt b..., b... miệng nói.

- chải ch..., ch... lỗi.

Gợi ý:

a. Các từ:

- đánh trống, chống gậy.

- chèo bẻo, leo trèo.

- quyển truyện, câu chuyện.

b. Các từ:

- uống thuốc, trắng muốt.

- bắt buộc, buột miệng nói.

- chải chuốt, chuộc lỗi.

1.3. Câu 3 trang 29 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi:

a. Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó.

b. Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó

Gợi ý:

a. Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó:

- Tiếng bắt đầu bằng ch: chả, chát, chán, chanh, chăn, chăm, chân, châm, chậm, chật, chén, chém, chê, chim, chính, chỉ, chín, cho, chong chóng,…

- Tiếng bắt đầu bằng tr: tranh, trao, trăng, trắng, trẻ, tre, trễ, trên, tro, trong, trông, trồng, trơn, trúng, trứng, …

- Đặt câu:

+ Bố làm cho em chiếc chong chóng rất đẹp.

+ Gà mẹ đang ấp chục trứng tròn.

b. Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó:

- Tiếng bắt đầu bằng vần uôc: cuốc, chuộc, buộc, đuốc, ruốc, luộc, thuốc, thuộc,…

- Tiếng bắt đầu bằng vần uôt: chuột, buột miệng, trắng muốt, nuột nà, ruột, tuột, tuốt,…

- Đặt câu: 

+ Bố em đang cuốc đất ngoài vườn.

+ Từ ngày nuôi mèo, nhà em không còn bóng con chuột nào nữa.

ADMICRO
ADMICRO

Lời kết

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Viết đúng chính tả.

+ Phân biệt được ch và tr, uôt và uôc.

- Các em có thể tham khảo thêm bài học Tập làm văn: Tả về một loài chim để chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.

NONE
OFF