OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Tiếng Việt 2 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét SGK Kết nối tri thức với cuộc sống


HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét nội dung bài giảng gồm 2 phần lí thuyết và bài tập minh họa do HOC247 biên soạn nhằm giúp các em có thể tìm hiểu nắm vững nội dung kiến thức bài học. Chúc các em học tốt.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hoạt động khởi động

Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?

Hướng dẫn trả lời:

Các cách em có thể dùng để liên lạc với người thân ở xa: 

+ Gửi thư qua đường bưu điện. 

+ Gọi điện thoại. 

+ Dùng in-tơ-nét để gọi video. 

1.2. Đọc

Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa.

Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.

Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong những chiếc chai thuỷ tinh. Nhờ sóng biển, những chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có những bức thư vài chục năm sau mới được tìm thấy.

Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in-tơ-nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.

(Hải Nam)

Từ ngữ:

- In-tơ-nét: mạng kết nối các máy tính trên toàn thế giới.

- Huấn luyện: giảng dạy và hướng dẫn luyện tập.

Câu 1: Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?

Hướng dẫn trả lời:

Thời xưa, người ta huấn luyện bồ câu để đưa thư hoặc bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh. 

Câu 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?

Hướng dẫn trả lời:

Vì bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. 

Câu 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

Hướng dẫn trả lời:

Ngày nay chúng ta có thể viết thư, gọi điện hoặc trò chuyện qua in-tơ-nét. 

Câu 4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa em chọn phương tiện nào? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời:

Em chọn liên lạc bằng điện thoại vì liên lạc bằng điện thoại rất tiện lợi và nhanh chóng. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

a. từ ngữ chỉ sự vật. 

b. từ ngữ chỉ hoạt động. 

Hướng dẫn trả lời:

a. từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại. 

b. từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. 

Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu: 

Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)

Hướng dẫn trả lời:

Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể nhìn thấy những người nói chuyên với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.

1.3. Viết

Câu 1: Nghe – viết: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét (Từ Con người đến nơi nhận) 

Hướng dẫn trả lời:

Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. 

Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện,…

Câu 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe.  

M: eo: chèo thuyền

      oe: chim chích chòe

Hướng dẫn trả lời:

Con mèo, nhăn nheo, lập lòe,… 

Câu 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông. 

Dòng sông mới điệu ∎àm sao

∎ắng lên mặc áo ∎ụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao ∎a

Áo xanh sông mặc như ∎à mới may.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênh

M: ên: bến tàu

     ênh: mênh mông

Hướng dẫn trả lời:

a. 

Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao la

Áo xanh sông mặc như là mới may

b. 

- ốc sên, con hến, yêu mến,…

- lênh khênh, khệnh khạng, kênh kiệu, … 

1.4. Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh. 

Hướng dẫn trả lời:

- Tranh 1: Đọc thư. 

- Tranh 2: Gọi điện thoại. 

- Tranh 3: Xem ti vi. 

Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật

a. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)

b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)

c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)

Hướng dẫn trả lời:

a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. 

b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy nhiều thông tin hữu ích.

c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay. 

Câu 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: 

Ti vi là bạn của cả gia đình em∎ Bố em thường thích xem thời sự∎ bóng đá∎ Mẹ em thích nghe nhạc∎ xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật∎

Hướng dẫn trả lời:

Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật

1.5. Luyện viết đoạn

Câu 1: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.

Hướng dẫn trả lời:

Đồ vật

Công dụng

Ti vi 

Giúp em xem được nhiều bộ phim hay. 

Tủ lạnh 

Giữ thức ăn tươi lâu hơn. 

Quạt điện

Mát không khí. 

Đồng hồ 

Xem giờ

Ghế sô-pha

Ngồi

Bàn

Để ấm chén, lọ hoa. 

Đèn bàn 

Chiếu sáng

Máy tính 

Tìm kiếm thông tin 

Nồi cơm điện 

Nấu cơm 

Tủ 

Đựng đồ. 

…..

…..

Câu 2: Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em. 

Gợi ý: 

Hướng dẫn trả lời:

Chiếc giường của em có màu vàng nâu. Trên còn có những ngăn kéo ở hai bên đầu giường. Gường được phủ bằng một bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt. Chính điều này dễ dàng đưa em vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất có thể. Em rất yêu quý chiếc giường này vì nhờ có nó mà em như có được những giấc ngủ ngon sau ngày học tập mệt mỏi.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại)

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh sưu tầm, mang đến lớp sách, báo viết về đồ dùng trong gia đình như ti vi, máy tính, tủ lạnh. 

Câu 2: Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được.

Hướng dẫn trả lời:

- Hướng dẫn sử dụng quạt điện:

+ Để quạt ở vị trí cân bằng.

+ Chỉ sử dụng quạt ở những nơi rộng rãi.

+ Không sử dụng quạt điện trong thời gian dài. Tắt quạt khi không sử dụng.

ADMICRO

Luyện tập

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.

+ Hiểu nội dung bài tập đọc Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

+ Biết và sử dụng các từ chỉ công dụng đồ vật

NONE
OFF