OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Tiếng Việt 2 Bài 12: Danh sách học sinh SGK Kết nối tri thức với cuộc sống


HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài học Danh sách học sinh với phần lí thuyết và bài tập phân tích nhằm giúp các em có thể tìm hiểu cách đọc văn bản thông tin về Danh sách lớp. Chúc các em học tốt

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hoạt động khởi động

Câu 1: Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?

- Danh sách học sinh đi tham quan

- Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh

- Danh sách Sao Nhi đồng

Hướng dẫn trả lời: 

Em đã được đọc danh sách học sinh đi tham quan. 

Câu 2: Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó. 

Hướng dẫn trả lời: 

Khi đọc bản danh sách đó, em biết được: học và tên, lớp của các bạn cùng đi tham quan với mình. 

1.2. Đọc

Danh sách học sinh

Hôm nay, chúng tôi được đọc truyện tại lớp. Cô giáo cho chúng tôi đăng kí đọc truyện theo sở thích. Dưới đây là danh sách đăng kí của tổ tôi.

Câu 1: Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn?

Hướng dẫn trả lời: 

Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có 8 bạn. 

Câu 2: Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?

Hướng dẫn trả lời: 

Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường. 

Câu 3: Những bạn nào đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?

Hướng dẫn trả lời: 

Những bạn đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6 là: số 1 Trần Trường An, số 4 Đỗ Duy Bắc. 

Câu 4: Bản danh sách có tác dụng gì?

Hướng dẫn trả lời: 

Bản danh sách có tác dụng: Biết được số lượng học sinh, theo bảng chữ cái dễ tìm tên người trong danh sách, biết được thông tin của từng người (ví dụ: tên truyện đăng kí học), …  

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1: Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào? 

Hướng dẫn trả lời: 

Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt. 

Câu 2: Học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt. 

Hướng dẫn trả lời: 

Bảng chữ cái: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.

1.3. Viết

Câu 1: Nghe – viết : Cái trống trường em. 

Hướng dẫn trả lời: 

Cái trống trường em

Buồn không hả trống

Trong những ngày hè 

Bọn mình đi vắng 

Chỉ còn tiếng ve? 

 

Cái trống lặng im

Nghiêng mình trên giá 

Chắc thấy chúng em 

Nó mừng vui quá! 

 

Kìa trống đang gọi: 

Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ sẽ viết. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, viết hoa các chữ sau dấu chấm. 

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: im lặng, trên giá, trống, đi vắng, mừng vui,…  

Câu 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh. 

Hướng dẫn trả lời: 

Từ bắt đầu bằng g/gh: ghế/ bàn ghế, ghim/ cái ghim, gà/ gà mẹ/ gà con/ đàn gà, … 

Câu 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố. 

- Giữa đám lá mượt ■anh

Treo từng chùm chuông nhỏ

Trắng ■anh và hồng đỏ

Bừng ■áng cả vườn quê.

(Là quả gì?)

- Cầu gì không bắc qua ■ông

Khồng trèo qua ■uối mà chồng lên mây?

(Là gì?)

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. 

Mắt cua ngôi nhà
Là nhưng ô cưa
Hai cánh khép 
Như hai hàng mi.

Môi khi người đi
Mắt buồn ngủ miết
Người về mắt vui
Thức không biết mệt.

(Theo Đặng Vương Hưng)

Hướng dẫn trả lời: 

a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố. 

- Giữa đám lá mượt xanh

Treo từng chùm chuông nhỏ

Trắng xanh và đồng đỏ

Bừng sáng cả vườn quê.

(Là quả roi)

- Cầu gì không bắc ngang sông

Không trèo qua suối mà chồng lên mây?

(Là cầu vồng)

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. 

Mắt của ngôi nhà 

những ô cửa 

Hai cánh khớp mở 

Như hai hàng mi 

 

Mỗi khi người đi 

Mắt buồn ngủ miết 

Người về mắt vui 

Thức không biết mệt.

1.4. Luyện từ và câu

Câu 1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật. 

a. 

Cái gì tích tắc ngày đêm,

Nhắc em đi ngủ, nhắc em học bài

Một anh chậm bước khoan thai,

Một anh chạy những bước dài thật nhanh?

(Là cái gì?)

b.

Ruột dài từ mũi đến chân

Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo.

(Là cái gì?)

c. 

Nhỏ như cái kẹo

Dẻo như bánh giầy

Học trò lâu ngày

Vẫn dùng đến nó.

(Là cái gì?)

Hướng dẫn trả lời: 

a. Chiếc đồng hồ. 

b. Cái bút chì. 

c. Cục tẩy (gôm). 

Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên.

Hướng dẫn trả lời: 

Các từ ngữ chỉ đặc điểm tìm được là: 

a. Chậm, khoan thai, dài, nhanh.

b. dài 

c. nhỏ, dẻo. 

Câu 3: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

Hướng dẫn trả lời: 

- Chiếc cặp mới tinh. 

- Bút chì rất nhọn. 

1.5. Luyện viết đoạn

Câu 1: Đọc danh sách dưới đây và trả lời câu hỏi: 

Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan

Số thứ tự

Họ và tên

Địa điểm tham quan

1

Nguyễn Hải Anh

Bảo tàng Dân tộc học

2

Đỗ Thị Thanh Bình

Lăng Bác

3

Nguyễn Văn Cường

Bảo tàng Dân tộc học

4

Trần Minh Đức

Bảo tàng Dân tộc học

5

Lê Hương Giang

Bảo tàng Dân tộc học

6

Nguyễn Thị Thanh Hương

Lăng Bác

7

Trịnh Cao Khải

Lăng Bác

8

Trần Hải Phong

Lăng Bác

a. Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

b. Có mấy bạn đăng kí tham quan lăng Bác?

c. Có mấy bạn đăng kí tham quan Bảo tàng Dân tộc học?

Hướng dẫn trả lời: 

a. Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh. 

b. Có 4 bạn đăng kí tham quan lăng Bác: Đỗ Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Thanh Hương, Trịnh Cao Khải, Trần Hải Phong. 

c. Có 4 bạn đăng kí tham quan Bảo tàng Dân tộc học: Nguyễn Hải Anh, Nguyễn văn Cường, Trần Minh Đức, Lê Hương Giang. 

Câu 2: Lập danh sách tổ em tham gia các câu lạc bộ của trường như: câu lạc bộ cờ vua, võ thuật, bơi lội, … 

Hướng dẫn trả lời: 

Số thứ tự

Họ và tên

Câu lạc bộ

1

Nguyễn Ngọc Ánh

Múa ba lê

2

Trần Đức Bình

Cờ vua

3

Đào Gia Công

Cờ vua

4

Phạm Minh Đức

Bơi lội

5

Võ Thành Long

Bơi lội

6

Lê Diệu Ngọc

Múa ba lê

7

Hoàng Minh Sơn

Cờ vua

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm đọc bài thơ, câu chuyện, bài báo viết về thầy cô. 

Hướng dẫn trả lời: 

Bài thơ: Cô giáo của em (Tác giả: Chu Huy) 

Cô dạy em xếp hàng
Bạn sau nhường bạn trước
Cùng nhau đi đều bước
 Ngay ngắn và ngiêm trang.

Chúng em ngồi thẳng hàng
Học chữ qua hình vẽ
Chữ O hình tròn nhé
 Chữ Ô hình cái ô.

Rồi cô kể chuyện thỏ
Chuyện bác Gấu, chuyện Voi
Chuyện nhổ cây củ cải
 Cho cả lớp cùng chơi.

 

Em yêu cô giáo thế
Như yêu mẹ của em
Thầm thì em gọi nhỏ:
 “Cô giáo hiền của em”.

Câu 2: Chép lại những câu văn, câu thơ em thích. 

Hướng dẫn trả lời: 

 
ADMICRO

Luyện tập

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.

+ Hiểu nội dung bài tập đọc đó Cô giáo lớp em

+ Biết và viết câu với từ chỉ đặc điểm và sự vật

NONE
OFF