Nội dung bài học Unit 7 " When did it happen?" Tiếng Anh 8 Cánh diều phần Language Focus do HOC247 biên soạn giúp các em củng cố kiến thức về thì Quá khứ đơn và Giới từ chỉ nơi chốn. Chúc các em học vui và hoàn thành tốt các hoạt động trong bài học nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 7 lớp 8 Language Focus Task A
Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.
(Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)
Guide to answer
1. Hey, Nadine, is this you in the picture?
Yeah. That’s me as a baby. My hair was “so messy”!
Hey, Nadine, is this you in the picture?
Yeah. That’s me as a baby. My hair was “such a mess”!
2. This was “in the mid 2000s". Look at my hair. What a disaster!
Um. I think it looks fine.
This was “about ten years ago". Look at my hair. What a disaster!
Um. I think it looks fine.
3. “When did you visit” New York?
Two years ago. My hair is terrible in that photo, too!
“When were you in” New York?
Two years ago. My hair is terrible in that photo, too!
4. You know, “you have the same hairstyle now”.
What? That’s not true!
You know, “your hair looks just the same now”.
What? That’s not true!
Tạm dịch
1. Này Nadine, đây có phải là bạn trong ảnh không?
Vâng. Đó là tôi khi còn bé. Tóc của tôi “rất lộn xộn”!
Này, Nadine, đây có phải là bạn trong ảnh không?
Vâng. Đó là tôi khi còn bé. Tóc của tôi “thật là rối bù”!
2. Đây là "vào giữa những năm 2000". Hãy nhìn mái tóc của tôi. Thật là một thảm họa!
Ừm. Tôi nghĩ nó nhìn ổn.
Chuyện này xảy ra “khoảng mười năm trước”. Hãy nhìn mái tóc của tôi. Thật là một thảm họa!
Ừm. Tôi nghĩ nó nhìn ổn.
3. “Bạn đến thăm” New York khi nào?
Hai năm trước. Tóc của tôi trong bức ảnh đó cũng khủng khiếp quá!
“Bạn ở” New York khi nào?
Hai năm trước. Tóc của tôi trong bức ảnh đó cũng khủng khiếp quá!
4. Bạn biết đấy, “bây giờ bạn có kiểu tóc giống nhau”.
Cái gì? Đó không phải sự thật!
Bạn biết đấy, “tóc của bạn bây giờ trông vẫn như cũ”.
Cái gì? Đó không phải sự thật!
1.2. Unit 7 lớp 8 Language Focus Task B
Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.
(Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)
Guide to answer
1. Hey, Nadine, is this you in the picture?
Yeah. That’s me as a baby. My hair was “so messy”!
2. This was “about ten years ago". Look at my hair. What a disaster!
Um. I think it looks fine.
3. “When did you visit” New York?
Two years ago. My hair is terrible in that photo, too!
4. You know, “your hair looks just the same now”.
What? That’s not true!
Tạm dịch
1. Này Nadine, đây có phải là bạn trong ảnh không?
Vâng. Đó là tôi khi còn bé. Tóc của tôi “rất lộn xộn”!
2. Chuyện này xảy ra “khoảng mười năm trước”. Hãy nhìn mái tóc của tôi. Thật là một thảm họa!
Ừm. Tôi nghĩ nó nhìn ổn.
3. “Bạn đến thăm” New York khi nào?
Hai năm trước. Tóc của tôi trong bức ảnh đó cũng khủng khiếp quá!
4. Bạn biết đấy, “tóc của bạn bây giờ trông vẫn như cũ”.
Cái gì? Đó không phải sự thật!
1.3. Unit 7 lớp 8 Language Focus Task C
Complete the conversation with the correct words. Then listen and check your answers.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với những từ đúng. Sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn)
Guide to answer
1. in |
2. in |
3. ago |
4. in |
5. in |
6. in |
7. for |
8. in |
9. to |
|
Tạm dịch
Zoe: Bạn là fan hâm mộ của phim Chiến tranh giữa các vì sao phải không?
Eric: Tôi là một fan lớn. Tại sao?
Zoe: Cái đầu tiên ra mắt khi nào vậy?
Eric: Đó là vào năm 1977. Thực ra, tôi có thể cho bạn biết ngày chính xác. Nó ra mắt vào ngày 25 tháng 5 năm 1977.
Zoe: Sao cậu biết điều đó? Đó là khoảng 40 năm trước!
Eric: Tôi đã nói rồi—tôi là một fan cuồng nhiệt. Lúc đó nó lớn lắm. Có rất nhiều phim khoa học viễn tưởng vào cuối những năm 1970 nhờ Chiến tranh giữa các vì sao.
Zoe: Và khi nào hai bộ phim tiếp theo ra mắt?
Eric: The Empire Strikes Back ra mắt năm 1980 và Return of the Jedi ra mắt năm 1983. Nhưng sau đó còn một khoảng cách dài cho đến phần tiếp theo. Người hâm mộ đã phải chờ đợi 16 năm mới có The Phantom Menace. Không có phim nào từ năm 1983 đến năm 1998.
Zoe: Và bây giờ chúng ta có ba bộ phim mới! Bạn hẳng là rất phấn khích!
1.4. Unit 7 lớp 8 Language Focus Task D
Work with a partner. Unscramble the words to make questions. Can you guess the answers?
(Làm việc cùng bạn của bạn. Xắp xếp lại các từ để làm cho câu hỏi. Bạn có thể đoán câu trả lời?)
Guide to answer
1. Where did the Great Depression happen? - The Great Depression happened in the United States.
2. When did Amelia Earhart disappear? - Amelia Earhart disappeared in July 1937.
3. Where was the capital of the Nguyen dynasty? - The capital of the Nguyen dynasty was in Phu Xuan. Viet Nam.
4. How long were the Beatles together? - The Beatles were together for 7 years, 7 months and 24 days.
5. When did the first moonwalk take place? - The first moonwalk took place in July 16, 1969.
Tạm dịch
1. Cuộc Đại suy thoái đã xảy ra ở đâu? - Cuộc Đại suy thoái đã xảy ra ở Hoa Kỳ.
2. Amelia Earhart biến mất khi nào? - Amelia Earhart biến mất vào tháng 7 năm 1937.
3. Kinh đô của triều Nguyễn ở đâu? - Kinh đô của triều Nguyễn là Phú Xuân. Việt Nam.
4. The Beatles đã ở bên nhau bao lâu? - The Beatles đã ở bên nhau 7 năm, 7 tháng và 24 ngày.
5. Chuyến đi bộ trên mặt trăng đầu tiên diễn ra khi nào? - Chuyến đi bộ trên mặt trăng đầu tiên diễn ra vào ngày 16 tháng 7 năm 1969.
1.5. Unit 7 lớp 8 Language Focus Task E
In your notebook, create a timeline like the one below. Add 10 important events from your life to the timeline. Then share your timelines in a group.
(Trong sổ ghi chép của bạn, hãy tạo một dòng thời gian như bên dưới. Thêm 10 sự kiện quan trọng trong cuộc đời bạn vào dòng thời gian. Sau đó chia sẻ các mốc thời gian của bạn trong một nhóm)
Guide to answer
1. How long ago did you go to kindergarten? - In 2000, I went to kindergarten.
2. How long ago did you go to primary school? - In 2005, I went to primary school.
3. How long ago did you go to secondary school? - In 2010, I went to secondary school.
4. How long ago did you go to high school? - In 2014, I went to high school.
5. How long ago did you go to college? - In 2017, I went to college.
6. How long ago did you get your driver licence? - In 2022, I got my driver licence.
7. How long ago did you move in to your new house? - In 2021, I moved in to my new house.
Tạm dịch:
1. Bạn đã đi học mẫu giáo được bao lâu rồi? - Năm 2000 tôi đi học mẫu giáo.
2. Bạn đã học tiểu học được bao lâu rồi? - Năm 2005, tôi vào học tiểu học.
3. Bạn đã học cấp hai được bao lâu rồi? - Năm 2010 tôi vào học cấp 2.
4. Bạn đã học trung học được bao lâu rồi? - Năm 2014 tôi vào học cấp 3.
5. Bạn đã học đại học được bao lâu rồi? - Năm 2017 tôi vào đại học.
6. Bạn lấy được bằng lái xe được bao lâu rồi? - Năm 2022 tôi lấy được bằng lái xe.
7. Bạn chuyển đến ngôi nhà mới được bao lâu rồi? - Năm 2021 tôi chuyển đến nhà mới.
Bài tập minh họa
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. My sister (get) married last month.
2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago.
3. My computer (be ) broken yesterday.
4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.
5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.
6. My children (not do) their homework last night.
7. You (live) here five years ago?
8. They (watch) TV late at night yesterday.
9. Your friend (be) at your house last weekend?
10. They (not be) excited about the film last night.
Key (Đáp án)
1. got
2. came
3. was
4. bought
5. gave – was.
6. didn’t do
7. Did you live
8. watched
9. Was your friend at
10. weren’t
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ các kiến thức như sau:
Thì Quá khứ đơn
Cách dùng
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại II
Cấu trúc
Thể |
Động từ tobe |
Động từ thường |
Khẳng định (+) |
S + was/ were + …… Trong đó: - S = I/ He/ She/ It + was - S= We/ You/ They + were Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) |
S + Ved/V2 Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) |
Phủ định (-) |
S + was/were not + …… Trong đó: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) |
Nghi vấn (?) |
Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Ví dụ: - Was she tired of yesterday? (Cô ấy có bị mệt ngày hôm qua không?) - Yes, she was. (Có, cô ấy có.) |
Did + S + V(nguyên thể)? Ví dụ: - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did. (Có, mình có) |
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 – Language Focus
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Language Focus chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 8 Cánh diều Language Focus – Ôn tập.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 7 - Language Focus Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247