OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Language Focus Unit 11 lớp 8 Buy one, get one free!


Câu điều kiện loại 1 là một loại câu được dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai căn cứ vào một điều kiện cụ thể ở hiện tại xảy ra trước. Nội dung bài học Unit 11 Buy one, get one free! Tiếng Anh 8 Cánh diều phần Language Focus do HOC247 biên soạn ngay sau đây sẽ giúp các em biết được cách sử dụng Câu điều kiện loại 1. Chúc các em học tốt!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 11 lớp 8 Language Focus Task A

Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.

(Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ có màu xanh lam)

Guide to answer

1. Have you ever “bought” this shampoo before?

No. I’ve never even heard of it.

Have you ever “used” this shampoo before?

No. I’ve never even heard of it.

2. It says your hair will be “stronger” if you use it for just one week.

I don’t know …

It says your hair will be “more manageable” if you use it for just one week.

I don’t know …

3. It also says if you buy one bottle you’ll get another one free!

That's a good offer!” I’m going to get it.

It also says if you buy one bottle you’ll get another one free!

What a great deal!” I’m going to get it.

4. So how do you like your new shampoo?

Um … I think I’ll “ go back to  my old brand …

So how do you like your new shampoo?

Um … I think I’ll “continue to use my old brand …

 

Tạm dịch

1. Bạn đã từng “mua” loại dầu gội này chưa?

Không. Tôi thậm chí chưa bao giờ nghe nói về nó.

Bạn đã từng “dùng” loại dầu gội này chưa?

Không. Tôi thậm chí chưa bao giờ nghe nói về nó.

2. Nó nói rằng tóc của bạn sẽ “mạnh mẽ hơn” nếu bạn sử dụng nó chỉ trong một tuần.

Tôi không biết …

Nó nói rằng tóc của bạn sẽ “dễ quản lý hơn” nếu bạn sử dụng nó chỉ trong một tuần.

Tôi không biết …

3. Nó cũng cho biết nếu bạn mua một chai, bạn sẽ nhận được một chai khác miễn phí!

“Đó là một lời đề nghị tốt!” Tôi sẽ lấy nó.

Nó cũng nói rằng nếu bạn mua một chai, bạn sẽ nhận được một chai khác miễn phí!

“Thật là tuyệt vời!” Tôi sẽ lấy nó.

4. Bạn thích loại dầu gội mới của mình như thế nào?

Ừm… tôi nghĩ tôi sẽ “quay lại” nhãn hiệu cũ của mình…

Vậy bạn thích loại dầu gội mới của mình như thế nào?

Ừm… tôi nghĩ mình sẽ “tiếp tục sử dụng” nhãn hiệu cũ của mình…

1.2. Unit 11 lớp 8 Language Focus Task B

Practice with a partner. Replace any word to make your own conversation.

(Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)

Guide to answer

1. Have you ever “bought” this shampoo before?

No. I’ve never even heard of it.

2. It says your hair will be “more manageable” if you use it for just one week.

I don’t know …

3. It also says if you buy one bottle you’ll get another one free!

That's a good offer!” I’m going to get it.

4. So how do you like your new shampoo?

Um … I think I’ll “continue to use” my old brand …

 

Tạm dịch

1. Bạn đã từng “mua” loại dầu gội này chưa?

Không. Tôi thậm chí chưa bao giờ nghe nói về nó.

2. Nó nói rằng tóc của bạn sẽ “dễ quản lý hơn” nếu bạn sử dụng nó chỉ trong một tuần.

Tôi không biết …

3. Nó cũng cho biết nếu bạn mua một chai, bạn sẽ nhận được một chai khác miễn phí!

“Đó là một lời đề nghị tốt!” Tôi sẽ lấy nó.

4. Bạn thích loại dầu gội mới của mình như thế nào?

Ừm… tôi nghĩ mình sẽ “tiếp tục sử dụng” nhãn hiệu cũ của mình…

1.3. Unit 11 lớp 8 Language Focus Task C

Match the two parts to complete the sentences.

(Nối hai phần để hoàn thành câu)

Guide to answer

1. b

2. a

3. c

4. d

Tạm dịch

1. Nếu bạn đọc kỹ quảng cáo, bạn có thể tìm thấy một số ưu đãi tuyệt vời.

2. Nếu bạn bật trình chặn quảng cáo thì sẽ không thấy quảng cáo nào cả.

3. Nếu bạn điền vào bản khảo sát này, chúng tôi sẽ ghi tên bạn vào phần rút thăm trúng thưởng.

4. Nếu bạn mua sắm ở các cửa hàng khác nhau, bạn sẽ thấy nó đưa ra rất nhiều yêu cầu.

1.4. Unit 11 lớp 8 Language Focus Task D

Unscramble the sentences. Add commas if necessary. Listen and check.

(Sắp xếp lại câu. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết. Nghe và kiểm tra)

Guide to answer

1. If you like to sing, you will want to listen to this. Introducing the shower microphone! It's a sponge to keep you clean, and a microphone to help you practice your singing.

2. If you like to have fun, this will keep you busy for hours. Sing as loudly as you like—and keep clean doing it! The cost? Only $9.95.

3. If you call in the next five minutes, there won't be any shipping or handling charges. That's right! Shipping and handling will be free! But wait! There's more.

4. If you call right now, we will include an extra shower microphone. That's two for the price of one! But hurry! Supplies are limited. We're waiting for your call.

 

Tạm dịch

1. Nếu bạn thích hát, bạn sẽ muốn nghe bài này.

Giới thiệu micro tắm!

Đó là một miếng bọt biển để giữ cho bạn sạch sẽ và một chiếc micro để giúp bạn luyện hát.

2. Nếu bạn thích vui chơi, điều này sẽ khiến bạn bận rộn hàng giờ.

Hát to tùy thích—và tiếp tục hát thật sạch! Chi phí? Chỉ có 9,95 USD.

3. Nếu bạn gọi trong năm phút tiếp theo, bạn sẽ không phải trả bất kỳ khoản phí vận chuyển hoặc xử lý nào.

Đúng rồi! Vận chuyển và xử lý sẽ được miễn phí! Nhưng chờ đã! Còn nữa.

4. Nếu bạn gọi ngay bây giờ, chúng tôi sẽ tặng thêm một micrô khi tắm.

Đó là hai với giá của một! Nhưng nhanh lên! Nguồn cung cấp có hạn. Chúng tôi đang chờ cuộc gọi của bạn.

1.5. Unit 11 lớp 8 Language Focus Task E

Work in a group. Think of three goals. Use the ideas below or your own ideas. Other group members, say one thing you think will happen if the speaker achieves each goal.

(Làm việc nhóm. Hãy nghĩ về ba mục tiêu. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Các thành viên khác trong nhóm, nói một điều mà bạn nghĩ sẽ xảy ra nếu người nói đạt được từng mục tiêu)

hình

Guide to answer

I'd like to study English more.

If you do that, you'll be able to communicate more effectively with English speakers and improve your job opportunities.

I'd like to do volunteer work.

If you do that, you'll feel a sense of purpose and fulfillment from helping others in need.

I'd like to eat less junk food.

If you do that, you'll improve your health and feel better both physically and mentally.

 

Tạm dịch

Tôi muốn học tiếng Anh nhiều hơn.

Nếu bạn làm được điều đó, bạn sẽ có thể giao tiếp hiệu quả hơn với những người nói tiếng Anh và cải thiện cơ hội việc làm của mình.

Tôi muốn làm công việc tình nguyện.

Nếu làm được điều đó, bạn sẽ cảm thấy có mục đích và sự thỏa mãn khi giúp đỡ những người khác đang gặp khó khăn.

Tôi muốn ăn ít đồ ăn vặt hơn.

Nếu làm được điều đó, bạn sẽ cải thiện được sức khỏe và cảm thấy tốt hơn cả về thể chất lẫn tinh thần.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Chia động từ trong ngoặc

1. David will leave for Rent tomorrow if the weather _____ (be) fine.
2. What will you do if you _____ (not / go) away for the weekend ?
3. The game _____ (start) if you put a coin in the slot.
4. If you _____ (be) scared of spiders, don’t go into the garden.
5. We’ll have to go without John if he ( not arrive) _____soon.
6. Please don’t disturb him if he_____ (be) busy.
7. If she _____ (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
8. If a holiday_____ (fall) on a weekend, go to the beach.

Key

1. is
2. don’t go
3. will start
4. are
5. doesn’t arrive
6. is
7. accepts
8. falls

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các ngữ pháp như sau:

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

  • Cấu trúc – công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If I tell her everything, she will know how much I love her. 

  • Cách dùng câu điều kiện loại 1

a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to school on time. 

b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:

Ví dụ: If you need a ticket, I can get you one. 

c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:

Ví dụ: If you come in, he will kill you.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Preview

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 11 - Language Focus chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 8 Cánh diều Language Focus – Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 11 - Language Focus Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF