OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Language focus 1 Unit 7 lớp 6 Growing up


Để giúp các em ôn tập và chuyển đổi giữa các dạng khẳng định và phủ định của thì quá khứ đơn, mời các em tham khảo nội dung bài học Language focus 1 - Unit 7 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 7 Lớp 6 Language focus 1 Task 1

Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. How do we form the past simple negative? Read the Rule to check (Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong đoạn văn. Có phải chúng ta tạo thành quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra)

She had glasses.

She didn't have glasses.

Guide to answer

Form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn' t+ verb in the base form (Để tạo thành dạng phủ định của động từ thường trong quá khứ đơn, chúng ta sử dụng didn 't + động từ ở dạng nguyên thể)

1.2. Unit 7 Lớp 6 Language focus 1 Task 2

Write the opposite forms of the sentences (Viết dạng ngược lại với các câu)

She had curly hair when she was a baby.

She didn't have curly hair when she was a baby.

1. I read a book last night.

2. My brother didn't start a new school last year.

3. We played basketball yesterday.

4. My cousin gave me a present for my birthday.

5. I didn't like playing football when l was young.

6. My best friend didn't go on holiday last year.

Guide to answer

1. I didn't read a book last night.

2. My brother started a new school last year.

3. We didn't play basketball yesterday.

4. My cousin didn't give me a present for my birthday.

5. I liked playing football when l was young.

6. My best friend went on holiday last year.

Tạm dịch

1. Tôi đã đọc một cuốn sách tối qua.

Tôi đã không đọc một cuốn sách tối qua.

2. Anh trai tôi không bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.

Anh trai tôi bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.

3. Chúng tôi đã chơi bóng rổ ngày hôm qua.

Chúng tôi đã không chơi bóng rổ ngày hôm qua.

4. Anh họ của tôi đã tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.

Anh họ của tôi đã không tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.

5. Tôi không thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.

Tôi thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.

6. Người bạn thân nhất của tôi đã không đi nghỉ năm ngoái.

Người bạn thân nhất của tôi đã đi nghỉ năm ngoái.

1.3. Unit 7 Lớp 6 Language focus 1 Task 3

Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs (Hoàn thành văn bản với hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ)

Guide to answer

1. acted

2. didn't make

3. didn't go 

4. gave

5. didn't have

6. loved

7. had

Tạm dịch

Một cuộc sống trong phim

Từ năm 10 tuổi đến 20 tuổi, Daniel Radcliffe đóng phim 8 bộ phim Harry Potter. Vào thời điểm này, anh ấy không làm những film khác và anh ấy cũng không đến trường. Một gia sư đã tặng những lớp học đặc biệt đến tất cả các diễn viên. Thỉnh thoảng những diễn viên trẻ có vấn đề vì cuộc sống của họ không bình thường, nhưng Daniel không có thời gian tồi tệ đó. Anh ấy yêu thích công việc và có nhiều người bạn và niềm vui.

1.4. Unit 7 Lớp 6 Language focus 1 Task 4

Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box (Hoàn thành cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong hộp)

Jack: Look at these old photos! You look very young.

Hannah: Yes, I was five in that photo. I (1)..............  blond hair when I was young.

Jack: lt isn't blonde now, it's light brown.

Hannah: It was curly too. My mum (2) .....................it, but I (3) ................... it! I (4)............... straight hair like my friends.

Jack: I think curly hair is greatl

Hannah: I (5) .................. glasses when I was five. I (6) ............... them when I was seven.

Jack: I (7)................ wearing glasses when I was seven, too!

Guide to answer

1. got

2. loved

3. didn't like

4. didn't have

5. didn't have

6. had

7. started

Tạm dịch

Jack: Nhìn những bức ảnh cũ này! Bạn nhìn rất trẻ.

Hannah: Vâng, bức ảnh đó khi tôi năm tuổi. Tôi để tóc vàng khi tôi còn nhỏ.

Jack: Bây giờ nó không phải là tóc vàng, mà có màu nâu nhạt.

Hannah: Tóc cũng xoăn nữa. Mẹ tôi thích lắm, nhưng tôi không thích tóc này! Tôi không có mái tóc thẳng như bạn bè của tôi.

Jack: Tôi nghĩ tóc xoăn đẹp mà.

Hannah: Tôi không đeo kính khi lên năm tuổi. Tôi đã mang chúng khi tôi bảy tuổi.

Jack: Tôi cũng bắt đầu đeo kính khi mới 7 tuổi!

1.5. Unit 7 lớp 6 Language focus 1 Task 5

Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs (Viết về trải nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ)

1... (live) in another city when I was younger.

2... (have) different colour hair when I was a baby.

3... (like) sweets when Ï was young.

4... (go) to another country last year.

5... (see) a good film last month.

6 ... (watch) sport on TV last night.

7... (play) video games last weekend.

8 ... (Visit) my grandparents in January.

9 ... (eat) soup yesterday.

Guide to answer

1. I didn't live in another city when I was younger.

2. I didn't have different colour hair when I was a baby.

3. I liked sweets when I was young.

4. I didn't go to another country last year.

5. I saw a good film last month.

6 . I didn't watch sport on TV last night.

7. I played video games last weekend.

8 . I vistied my grandparents in January.

9 . I ate soup yesterday.

Tạm dịch

1. Tôi không sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.

2. Tôi không có mái tóc màu khác khi tôi còn bé.

3. Tôi thích đồ ngọt khi tôi còn nhỏ.

4. Tôi đã không đến một quốc gia khác vào năm ngoái.

5. Tôi đã xem một bộ phim hay vào tháng trước.

6. Tôi đã không xem thể thao trên TV đêm qua.

7. Tôi đã chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước.

8. Tôi đã đến thăm ông bà của tôi vào tháng Giêng.

9. Tôi đã ăn súp hôm qua.

1.6. Unit 7 lớp 6 Language focus 1 Task 6

USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 5 (Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5)

Guide to answer

A: I didn't go to another country last year.

B: Really! I went to USA to visit my relatives with my family

A: Great!

Tạm dịch

A: Tôi đã không đến một quốc gia khác vào năm ngoái.

B: Thật hả! Tôi đi Mỹ để thăm người thân cùng gia đình

A: Tuyệt vời!

ADMICRO

Bài tập minh họa

Use the Past form of the verbs (Chia động từ ở thì quá khứ đơn)

1. I _____ at home all weekend. (stay)

2. Angela ______ to the cinema last night. (go)

3. My friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)

4. My vacation in Hue ______ wonderful. (be)

5. Last summer I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)

6. My parents ____ very tired after the trip. (be)

7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy)

8. Lan and Mai _______ sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)

Key

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần nắm được dạng khẳng định và phủ định của thì quá khứ đơn cũng như quy tắc chuyển đổi giữa chúng như sau:

Dạng khẳng định: S + V-ed/V2

Dạng phủ định: S + didn't + V nguyên mẫu

Quy tắc chuyển đổi: Để tạo thành dạng phủ định của động từ thường trong quá khứ đơn, chúng ta sử dụng didn 't + động từ ở dạng nguyên thể

Ví dụ

I watched TV last night. (Tôi đã xem tivi tối qua.)

I didn't watch TV last night. (Tôi không xem tivi tối qua.)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Language focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 1 - Ngữ pháp 1.

    • A. I didn't went swimming yesterday.
    • B. I didn't go swimming yesterday.
    • C. I didn't going swimming yesterday.
    • D. I don't go swimming yesterday.
    • A. Mrs. Nhung didn't watching TV last night.
    • B. Mrs. Nhung didn't watched TV last night.
    • C. Mrs. Nhung didn't watch TV last night.
    • D. Mrs. Nhung doesn't watch TV last night.
    • A. My mother didn't go shopping with her friends.
    • B. My mother didn't went shopping with her friends.
    • C. My mother doesn't go shopping with her friends.
    • D. My mother don't go shopping with her friends.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Language focus 1 - Unit 7 Tiếng Anh 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247

NONE
OFF