Mời các em theo dõi bài học Language focus 1 - Unit 6 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo dưới đây. Trong bài học này các em sẽ học về cách dùng "There was", "There were", "was" và "were" để nói về các sự kiện trong quá khứ. Các bài tập được biên soạn chi tiết kèm đáp án sẽ giúp các em ghi nhớ các điểm ngữ pháp mới này.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 6 Lớp 6 Language focus 1 Task 1
Complete the examples from the text on page 74. Then choose the correct words in the Rules. (Hoàn thành các ví dụ từ văn bản ở trang 74. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
1. .................. two new events in Rio in 2016.
2. ................. an Olympic flag until 1920.
Guide to answer
1. There were
2. There wasn't
Rules
1. singular
2. plural
Tạm dịch
1. Có hai sự kiện mới ở Rio năm 2016.
2. Không có một lá cờ Thế vận hội nào mãi cho đến năm 1920.
Quy tắc
1. Chúng ta dùng "there was" và "there wasn't" với danh từ số ít.
2. Chúng ta dùng "there were" và "there weren't" với danh từ số nhiều.
1.2. Unit 6 Lớp 6 Language focus 1 Task 2
Complete the text with affirmative and negative forms of there was and there were. (Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của "there was" và "there were".
Guide to answer
1. There was
2. There were
3. There was
4. There wasn't
5. there weren't
6. There weren't
1.3. Unit 6 Lớp 6 Language focus 1 Task 3
Complete the sentences with affirmative and negative forms of there was and there were. Use many, any or a / an. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định và phủ định của "there was" và "there were". Sử dụng "many", "any" hoặc "a/ an".)
2,500 years ago...
1 ....rich footballers.
2 .... chariot races.
3 .... country called Persia.
4 .... sport called skateboarding.
3 .... messengers.
6 .... iPads.
Guide to answer
1. There weren't any rich footballers.
2. There were many chariot races.
3. There was a country calles Persia.
4. There wasn't a sport called skateboarding.
5. There weren't any messengers.
6. There weren't any iPads.
Tạm dịch
2,500 năm trước...
1. Không có bất kỳ cầu thủ bóng đá giàu có nào.
2. Có nhiều cuộc đua xe ngựa.
3. Có một quốc gia gọi là Ba Tư.
4. Không có môn thể thao nào gọi là trượt ván.
5. Không có bất kỳ người đưa tin nào.
6. Không có bất kỳ chiếc iPad nào.
1.4. Unit 6 Lớp 6 Language focus 1 Task 4
Work in pairs. Compare your sentences in Task 3. (Làm việc theo cặp. So sánh các câu của em trong bài tập 3)
Guide to answer
Học sinh tự so sánh câu trả lời theo cặp.
1.5. Unit 6 Lớp 6 Language focus 1 Task 5
Complete the sentences about the Olympics timeline text on page 74. Then complete the rule. (Hoàn thành các câu về dòng thời gian Thế vận hội ở trang 74. Sau đó hoàn thành quy tắc.)
1. There........... silver medals for winners.
2. Inge Sorenson............ the youngest medallist.
3. Abebe Bikila from Ethiopia............. the first African to win a gold medal.
4. Golf......... an Olympic sport until 2016.
5. There......... any games in 2020.
Guide to answer
1. were
2. was
3. was
4. wasn't
5. weren't
Rule
affirmative - wasn't - weren't
Tạm dịch
1. Đã có huy chương bạc cho những người chiến thắng.
2. Inge Sorenson là người đoạt huy chương trẻ tuổi nhất.
3. Abebe Bikila đến từ Ethiopia là người châu Phi đầu tiên giành huy chương vàng.
4. Gôn không là một môn thể thao Thế vận hội mãi cho đến năm 2016.
5. Không có bất kỳ trò chơi nào vào năm 2020.
Quy tắc
"was" và "were" là các dạng quá khứ của thể khẳng định. Dạng phủ định của "was" và "were" là "wasn't" và "weren't".
1.6. Unit 6 Lớp 6 Language focus 1 Task 6
Complete the sentences with was and were and your own ideas. (Hoàn thành các câu với "was" và "were" và ý tưởng của riêng em.)
Example
I ........... born in.............
=> I was born in Ho Chi Minh City. (Mình sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh)
1. When I.......... younger, my favourite sport...............
2. The number one song last week...................
3. My first words.............
4. My favoutrite films last year...................
5. My favourite day last week.................
6. When I........... younger, my hobbies..................
7. My last meal .................
Guide to answer
1. was, was tennis.
2. was "Shape of you"
3. were "mom" and "dad"
4. were "Soul" and "Ironwoman"
5. was Sunday
6. was, was dancing
7. was Pho
Tạm dịch
1. Khi tôi trẻ hơn, môn thể thao yêu thích của tôi là bóng bàn.
2. Bài hát số một tuần qua là "Shape of you".
3. Những từ đầu tiên của tôi là "mẹ" và "bố"
4. Những bộ phim yêu thích của tôi năm ngoái là "Soul" và "Ironwoman".
5. Ngày yêu thích của tôi tuần trước là Chủ nhật
6. Khi tôi trẻ hơn, sở thích của tôi là nhảy.
7. Bữa ăn cuối cùng của tôi là Phở.
1.7. Unit 6 Lớp 6 Language focus 1 Task 7
USE IT! Work in groups. Compare your sentences in Task 6. (Thực hành. Làm việc nhóm. So sánh các câu của em trong bài tập 6.)
Guide to answer
Học sinh so sánh các câu theo nhóm.
Bài tập minh họa
Was or Were? - Complete the sentences with was or were.
1. I _____ happy.
2. You ____ angry.
3. She ______ in London last week.
4. He ______ on holiday.
5. It _____ cold.
6. We ______ at school.
7. You _____ at the cinema.
8. They _____ at home.
9. The cat ____ on the roof.
10. The children _____in the garden.
Key
1. I ___was__ happy.
2. You __were__ angry.
3. She ___was___ in London last week.
4. He __was____ on holiday.
5. It __was___ cold.
6. We __were____ at school.
7. You __were___ at the cinema.
8. They __were___ at home.
9. The cat __was__ on the roof.
10. The children __were___ in the garden.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các điểm ngữ pháp sau:
- Cách dùng "there was" và "there were":
- Chúng ta dùng "there was" và "there wasn't" với danh từ số ít.
- Chúng ta dùng "there were" và "there weren't" với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
There was a competition in 2002. (Có một cuộc thi vào năm 2002.)
- Cách dùng "was" và "were":
"was" và "were" là các dạng quá khứ của thể khẳng định. Dạng phủ định của "was" và "were" là "wasn't" và "weren't".
Ví dụ:
When I was five, I learned English. (Khi tôi năm tuổi, tôi đã học tiếng Anh)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Language focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 1 - Ngữ pháp 1.
-
- A. go
- B. goes
- C. went
- D. gone
-
- A. teach
- B. taught
- C. teaches
- D. teaching
-
- A. cook
- B. cooks
- C. cooking
- D. cooked
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Language focus 1 - Unit 6 Tiếng Anh 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247