OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Progress review 1 Part 2 lớp 6


Nhằm giúp các em ôn tập lại từ vựng và ngữ pháp đã học trong Unit 2, Hoc247 đã biên soạn và gửi đến các em bài học Progress review 1 - Part 2 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo. Qua bài học này, các em được rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và có thể tự đánh giá mức độ hiểu bài của mình.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

VOCABULARY: Daily routines (TỪ VỰNG: Các hoạt động hàng ngày)

1.1. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 1

Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành câu với các từ được cho trong khung.)

brush           chat              get               go                   have           

help             relax             study            wash              watch

1. I………… up at 6.15 every morning.

2. I. …………breakfast at 7.00.

3. After breakfast, I always.…………my teeth and..…………. my face.

4. My sister and I.…………. to school by bus.

5. After school I..…………with my friends - we sometimes talk for hours!

6. I always.....…………. my parents with the housework.

7. In my bedroom, I...…………at my desk with all my school books.

8. Before bed, I usually..…………on the sofa and I sometimes.…………TV.

Guide to answer

1. get

2. have

3. brush; wash

4. go

5. chat

6. help

7. study

8. relax; watch

Tạm dịch

1. Mình thức dậy lúc 6 giờ 15 mỗi buổi sáng.

2. Mình ăn sáng lúc 7.00.

3. Sau khi ăn sáng, mình luôn đánh răng và rửa mặt.

4. Mình và chị gái đi học bằng xe buýt.

5. Sau giờ học, mình trò chuyện với bạn bè - đôi khi chúng mình nói chuyện hàng giờ!

6. Mình luôn giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.

7. Trong phòng ngủ của mình, mình học ở bàn học với tất cả các sách vở.

8. Trước khi đi ngủ, mình thường thư giãn trên ghế sô-pha và đôi khi xem TV.

READING My family (ĐỌC HIỂU: Gia đình tôi)

1.2. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 2

Complete the words in the text.

(Hoàn thành các từ trong văn bản.)

My name is David and I'm from a big family – I've got three sisters and five (1) b-------! But my parents are from small families – my (2) m----- has only got one younger sister called Mary – she's my favourite (3) a---! And my (4) f----- has got an older sister - Jane.

My grandparents are American, but they live in London. My (5) g---------- is from Boston - she's really nice. And my (6) g---------- is from New York - he's a lot of fun.

Guide to answer

1. brothers

2. mother

3. aunt

4. father

5. grandmother

6. grandfather

Tạm dịch

Tên tôi là David và tôi đến từ một gia đình nhiều thành viên - tôi có ba chị em gái và năm anh em trai! Nhưng bố mẹ tôi xuất thân từ những gia đình nhỏ - mẹ tôi chỉ có một em gái tên là Mary - dì ấy là dì yêu quý của tôi! Và bố tôi có một chị gái - Jane.

Ông bà tôi là người Mỹ, nhưng họ sống ở Luân Đôn. Bà tôi đến từ Boston - bà thực sự rất tốt bụng. Và ông tôi đến từ New York - ông rất vui tính.

LANGUAGE FOCUS: Present simple: affirmative and negative (NGỮ PHÁP: Thì hiện tại đơn: khẳng định và phủ định)

1.3. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 3

Make the negative sentences affirmative and the affirmative sentences negative.

(Viết câu phủ định cho câu khẳng định và viết câu khẳng định cho câu phủ định.)

1. I don't like cooking. ✓

…………………………………………………….. .

2. We don't play football every afternoon. ✓

…………………………………………………….. .

3. She doesn't wash the car. ✓

…………………………………………………….. .

4. They help with the housework. X

…………………………………………………….. .

5. My brother studies in the evenings. X

…………………………………………………….. .

6. You play video games. X

…………………………………………………….. .

Guide to answer

1. I like cooking.

2. We play football every afternoon.

3. She washes the car.

4. They don't help with the housework.

5. My brother doesn't study in the evenings.

6. You don't play video games.

Tạm dịch

1. Tôi thích nấu ăn.

2. Chúng tôi chơi bóng đá vào mỗi buổi chiều.

3. Cô ấy rửa xe.

4. Họ không giúp việc nhà.

5. Anh trai tôi không học bài vào buổi tối.

6. Bạn không chơi trò chơi điện tử.)

VOCABULARY AND LISTENING: Special days (TỪ VỰNG VÀ NGHE HIỂU: Những ngày đặc biệt)

1.4. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 4

Listen and draw lines from names 1-6 to people a-f in the picture.

(Nghe và vẽ đường nối các tên 1-6 với người a-f trong tranh.)

 

1. Dad

2. Emma

3. Grace

4. Holly

5. Mum

6. Richard

Guide to answer

1 – e      2 – c     3 – d     4 – b      5 – f     6 – a

Audio script

Man: What celebrations are there in your town, Grace?

Grace: Well, that's a big carnival every July. It's really great and lots of people go in it. My brother Richard is always in the big parade. He plays music. He's very good.

Man: And what do you do, Grace?

Grace: I don't sing the parade. I'm usually near my two sisters.

Man: What do they do?

Grace: Well, my elder sister Anna sings. She's a fantastic singer. And my youngest sister Holly gives small presents to all the children in the streets.

Man: Presents?

Grace: Yes, just small things like sweets.

Man: And what about your parents? Do they go in the parade?

Grace: Yes, my dad goes in it. He's got a lion costume and he usually wears that. My mum often makes costumes for the parade, but she doesn't go in it. She watches the parade in the street.

Man: And do you like the carnival?

Grace: Yeah, it's my favorite day of the year. It's very noisy but it's fun.

Tạm dịch

Người đàn ông: Có những lễ kỷ niệm nào trong thị trấn của bạn, Grace?

Grace: À, có một lễ hội lớn vào tháng 7 hàng năm. Lễ này thực sự tuyệt vời và rất nhiều người tham gia. Anh trai tôi, Richard luôn có mặt trong cuộc diễu hành lớn. Anh ấy chơi nhạc. Anh ấy rất giỏi.

Người đàn ông: Và bạn làm gì, Grace?

Grace: Tôi không hát trong cuộc diễu hành. Tôi thường ở gần hai chị gái của tôi.

Người đàn ông: Họ làm gì?

Grace: À, chị gái Anna của tôi hát. Chị ấy là một ca sĩ tuyệt vời. Và em gái Holly của tôi tặng những món quà nhỏ cho tất cả trẻ em trên đường phố.

Người đàn ông: Quà á?

Grace: Vâng, chỉ là những thứ nhỏ nhặt như bánh kẹo.

Người đàn ông: Còn bố mẹ bạn thì sao? Họ có tham gia cuộc diễu hành không?

Grace: Vâng, bố tôi có. Bố có một bộ trang phục sư tử và bố thường mặc bộ đấy. Mẹ tôi thường may trang phục cho cuộc diễu hành, nhưng mẹ không mặc. Mẹ xem cuộc diễu hành trên đường phố.

Người đàn ông: Bạn có thích lễ hội hóa trang không?

Grace: Vâng, đó là ngày yêu thích của tôi trong năm. Lễ hội rất ồn ào nhưng rất vui.

LANGUAGE FOCUS: Present simple: questions (NGỮ PHÁP: Thì hiện tại đơn – dạng câu hỏi)

1.5. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 5

Read the email and write the questions.

(Đọc thư điện tử và viết các câu hỏi.)

Guide to answer

1. What time do you get up?

2. do you have a big breakfast?

3. Does she help at home?

4. does Anna study a lot?

5. When do they get home from work?

6. Do your parents watch TV in the evening?

Tạm dịch

Chào Maria,

Mình có rất nhiều câu hỏi cho bạn! Bạn dậy lúc mấy giờ? Mình thường dậy lúc 6 giờ sáng – có sớm quá không nhỉ! Và bạn có ăn sáng đầy đủ không? Mình chỉ ăn bánh mì và nước cam.

Còn chị gái của bạn, Anna thì sao? Chị ấy có giúp đỡ việc nhà không? Chị gái mình không bao giờ giúp việc nhà! Và Anna có học nhiều không? Chị gái mình luôn ở thư viện với bạn bè của chị ấy.

Còn bố mẹ bạn thì sao? Khi nào họ đi làm về? Bố mẹ mình về nhà lúc 5h30. Bố mẹ bạn có xem TV vào buổi tối không? Bố mẹ mình thích phim Mỹ!

Đó là tất cả những câu hỏi của mình lúc này!

Sớm gặp lại bạn nha,

Lily 

SPEAKING: Making plans and suggestions (NÓI: Lên kế hoạch và đưa ra lời đề nghị)

1.6. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 6

Complete the dialogue with the phrases.

(Hoàn thành bài hội thoại với các cụm từ.)

I like the sound                I'm not really interested

Let's go                            what about

What do you want            What's on?

Ben: There's a family fun day in town on Sunday.

Jack: Oh yes. (1)…………………..

Ben: Lots of different things. Look at this.

Jack: (2)………………….. to do?

Ben: Well, (3)………………….. in the cooking competition in the morning.

Jack: No? But (4)………………….. the sports quiz in the afternoon.

Ben: Right, and (5)………………….. the barbecue at 6 p.m.?

Jack: Yes, OK. (6)………………….. to the barbecue. Then we can go to the fireworks in the evening.

Ben: OK. Great.

Guide to answer

1. What’s on?

2. What do you want

3. I’m not really interested

4. I like the sound

5. what about

6. Let’s go

Tạm dịch

Ben: Có một ngày gia đình vui vẻ trong thị trấn vào Chủ nhật kìa.

Jack: À ừm. Có gì vui không?

Ben: Rất nhiều thứ khác nhau. Nhìn này.

Jack: Bạn muốn làm gì?

Ben: À, mình không thực sự hứng thú với cuộc thi nấu ăn vào buổi sáng.

Jack: Không á? Nhưng mình thích âm thanh của câu đố thể thao vào buổi chiều.

Ben: Được thôi, và còn bữa tiệc nướng lúc 6 giờ tối thì sao?

Jack: Ừm, được đó. Chúng ta hãy đi đến bữa tiệc nướng. Vậy thì chúng ta có thể đi xem pháo hoa vào buổi tối.

Ben: Đồng ý. Tuyệt thật.

WRITING: A special day (VIẾT: Một ngày đặc biệt)

1.7. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 7

Complete the text with the words. There are five extra words.

(Hoàn thành văn bản với các từ. Có 5 từ bị thừa.)

also                       breakfast                but               chat              day

expensive             housework              like               play              streets

Every November in the USA, there's a big celebration called Thanksgiving Day. On this special (1)……........ American people give thanks for what they have.

In many cities, there are big parades in the (2)……........ and there's great food too. People make nice costumes for the parades. They also sing, dance and (3)……........ music. It's noisy but it's (4)……........ very exciting.

We don't usually go in the parade, but we always watch it. We also dance because we (5)……........ the music and the songs.

Guide to answer

1. day

2. streets

3. play

4. also

5. like

Tạm dịch

Vào tháng 11 hàng năm ở Hoa Kỳ, có một lễ kỷ niệm lớn được gọi là Ngày Lễ Tạ ơn. Vào ngày đặc biệt này, người dân Mỹ cảm ơn những gì họ có.

Ở nhiều thành phố, có những cuộc diễu hành lớn trên đường phố và có cả những món ăn ngon. Mọi người may trang phục đẹp cho các cuộc diễu hành. Họ cũng ca hát, nhảy múa và chơi nhạc. Lễ hội ồn ào nhưng cũng rất thú vị.

Chúng tôi thường không tham gia vào cuộc diễu hành, nhưng chúng tôi luôn theo dõi cuộc diễu hành. Chúng tôi cũng nhảy múa vì chúng tôi thích âm nhạc và các bài hát.

1.8. Progress review 1 Lớp 6 Part 2 Task 8

Choose the best title for the text. Tick (✓) one box.

(Chọn tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản. Đánh dấu vào 1 ô.)

A celebration at school in the USA (Một lễ kỷ niệm tại trường ở nước Mỹ)

Birthday celebrations in the USA (Các lễ mừng sinh nhật ở nước Mỹ)

A special day in the USA (Một ngày đặc biệt ở nước Mỹ)

Guide to answer

A special day in the USA

ADMICRO

Bài tập minh họa

Fill in the gaps

I (1) __________ usually eat breakfast. I only have (2) __________ of coffee. I don't eat (3) __________ until about eleven o'clock. Then I have a biscuit and a glass of (4) ___________. For lunch I usually have a salad. That's (5) __________ about two o'clock. I have (6) __________ at haft past six in the afternoon. I'm a vegetarian, so I don't eat (7) ___________ or fish. I eat cheese and eggs and thing like that. I have a glass of water or fruit (8) ___________ with my meal.

1/ A- don't B- not C- am not D- No

2/ A- a packet B- a cup C- can D- a bar

3/ A- any B- some C- any thing D- something

4/ A- peas B- rice C- chocolates D- milk

5/ A- at B- on C- in D- of

6/ A- Breakfast B- lunch C- dinner D- supper

7/ A- meat B- rice C- vegetables D- noodles

8/ A- water B- soda C- juice D- lemonade

Key

1 - A; 2 - B; 3 - C; 4 - D; 5 - A; 6 - C; 7 - A; 8 - C

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng trong Unit 2:

  • brush your teeth (đánh răng)
  • wash your face (rửa mặt)
  • go to bed (đi ngủ)
  • sleep (ngủ)
  • have breakfast (ăn sáng)
  • have lunch (ăn trưa)
  • have dinner (ăn tối)
  • go to school (đi học)
  • get home (về nhà)
  • watch TV (xem TV)
  • relax (thư giãn)
  • play video game (chơi trò chơi điện tử)
  • chat online (trò chuyện qua mạng)
  • study (học)
  • have classes (có các tiết học)
  • do their homework (làm bài tập về nhà)
  • help with the housework (giúp làm việc nhà)

- Cách dùng và công thức của thì hiện tại đơn:

+ Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một sự việc diễn ra hàng ngày, lặp đi lặp lại.

+ Công thức:

  • Thể khẳng định: Đối với "tobe": S + is/am/are +...

                                  Đối với động từ thường: S + V (s/es)....

  • Thể phủ định: Đối với "tobe": S + is/am/are + not...

                             Đối với động từ thường: S + don't/ doesn't + V (nguyên mẫu)....

  • Thể nghi vấn (câu hỏi): Đối với "tobe": Is/Am/Are + S + ...?

                                             Đối với động từ thường: Do/Does + S + V...?

Lưu ý:

  • Chủ ngữ là "she, he, it" đi với tobe "is" và động từ thường thêm s/es
  • Chủ ngữ là "I" đi với tobe "am" và động từ thường ở dạng nguyên mẫu
  • Chủ ngữ là "we, you, they" đi với tobe "are" và động từ thường ở dạng nguyên mẫu
  • Chủ ngữ là "she", "he", "it" đi với trợ động từ "does"
  • Chủ ngữ là "I", "we", "you", "they" đi với trợ động từ "do"

- Rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc và viết với chủ đề "Các ngày" 

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Progress review 1 - Part 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Progress review 1 lớp 6 Chân trời sáng tạo Part 2 - Ôn tập phần 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Part 2 - Progress review 1 Tiếng Anh 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247

NONE
OFF