OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking back Unit 10 lớp 11 The ecosystem


Bài học kì này giúp các em ôn tập lại về ngữ điệu của câu và vốn từ vựng quan trọng xoay quanh chủ đề bảo vệ hệ sinh thái. Đồng thời, các em sẽ có cơ hội điểm lại những điểm ngữ pháp quan trọng mà các em đã được học ở các bài trước; HỌC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 10 lớp 11 Kết nối tri thức phần Looking Back.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 10 lớp 11 Pronunciation

Pronunciation

Mark the intonation in the question tags. Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi đuôi. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các câu theo cặp.)

 

Guide to answer

1. I can’t find my key. You will helo me find it, won't you? ⇒ Raising intonantion

(Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình. Bạn sẽ giúp tôi tìm nó, phải không?)

2. People have destroyed so many forests, haven’t they? ⇒ Falling intonantion

(Con người đã phá hoại nhiều rừng quá phải không?)

3. I haven't been to Yellowstone. I think it’s a farnous natural park in the USA, isn’t it? ⇒ Falling intonantion

(Tôi chưa từng đến Yellowstone. Tôi nghĩ rằng đó là một công viên tự nhiên xa xôi ở Hoa Kỳ, phải không?)

4. I don‘t know much about Sam. He didn't graduate from university, did he? ⇒ Raising intonantion

(Tôi không biết nhiều về Sam. Anh ấy không tốt nghiệp đại học phải không?)

1.2. Unit 10 lớp 11 Vocabulary

Vocabulary

Choose the correct word or phrase to complete each sentence.

(Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

 

Guide to answer

1 – species

Cuc Phuong National Park has a large number of flora and fauna species.

(Vườn quốc gia Cúc Phương có số lượng lớn các loài động thực vật.)

species (n): loài / regions (n): khu vực

2 – conservation

Many species are saved from disappearing by conservation efforts.

(Nhiều loài được cứu khỏi sự biến mất nhờ những nỗ lực bảo tồn.)

biodiversity (n): sự đa dạng sinh học / conservation (n): sự bảo tồn

3 – ecosystems

Reducing the use of fresh water can help to protect marine ecosystems.

(Giảm sử dụng nước ngọt có thể giúp bảo vệ hệ sinh thái biển.)

ecosystems (n): hệ sinh thái / national parks (n): công viên quốc gia

4 - natural resources

The overuse of natural resources may lead to the loss of biodiversity.

(Việc sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến suy giảm tính đa dạng sinh học.)

natural resources (n): tài nguyên thiên nhiên / climate change (n): biến đổi khí hậu

1.3. Unit 10 lớp 11 Grammar

Grammar

Find and correct the mistakes in the following sentences.

(Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.)

 

Guide to answer

1 - busstop → bus stop

You can get off at the next bus stop.

(Bạn có thể xuống ở trạm xe buýt tiếp theo.)

2 - sunsetting sunset

Watching the sunset at the beach is really amazing.

(Ngắm hoàng hôn trên bãi biển thực sự tuyệt vời.)

3 - sightsee sightseeing

Did you have a chance to do any sightseeing in Paris?

(Bạn có cơ hội đi tham quan ở Paris không?)

4 - wildlives wildlife

Viet Nam has a large variety of fascinating wildlife.

(Việt Nam có nhiều loại động vật hoang dã hấp dẫn.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Rearrange the following words/phrases to form meaningful sentences

1. all over the room / spread / She has / garbage

2. my friend / I have received / an email / from

3. the window / has smashed / The ball / through

4. is situated / the skull / inside / The brain

5. on rain / Farmers depend / of crops / for the growth

 

Key (Đáp án)

1. She has spread garbage all over the room.

2. I have received an email from my friend.

3. The ball has smashed through the window.

4. The brain is situated inside the skull.

5. Farmers depend on rain for the growth of crops.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:

Ngữ pháp

COMPOUND NOUNS

(Danh từ ghép)

- Một danh từ ghép là một danh từ được tạo thành với hai hay nhiều từ.

Ví dụ: air-traffic controller (điều khiển không lưu).

- Một danh từ ghép thường được tại nên bởi:

+ Danh từ - Danh từ: bus stop (trạm xe buýt)

+ Tính từ - Danh từ: wildlife (động vật hoang dã)

+ V-ing – Danh từ: washing machine (máy giặt)

+ Danh từ - V-ing: film-making (làm phim)

+ Động từ - Giới từ: break-out (sự bùng nổ)

- Một số danh từ ghép thường được viết như 1 từ (bedroom – phòng ngủ), một số là các từ tách biệt (tennis shoes – giày chơi quần vợt), và một số khác có dấu gạch nối (film-maker – nhà làm phim)

- Ngay cả khi danh từ đầu tiên có nghĩa số nhiều nó cũng thường có hình thức số ít (car park – bãi đỗ xe).

- Để tạo nên danh từ ghép số nhiều, chúng ta thường thêm hình thức số nhiều của danh từ thứ  2 (car parks – những bãi đỗ xe). Có một số ngoại lệ (clothes shop – cửa hàng quần áo, passer-by – người qua đường)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Looking back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 10 - Looking back chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 11 Kết nối tri thức Looking back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 10 - Looking back Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF