OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Review Unit 8 lớp 11 Cities


Nội dung bài học Review Unit 8 - Cities giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức qua bốn kĩ năng như sau. Ở phần Reading, các em sẽ được tìm hiểu một về Mary Kingsley, một nhà thám hiểm nổi tiếng người Anh. Ở phần Listening, các em sẽ được nghe bài nói về thủy phi cơ. Ở phần Speaking, các em sẽ có cơ hội thảo luận và bài luận về chủ đề nhà thám hiểm. Cuối cùng ở phần Writing, các em sẽ viết một lá thư khiếu nại cho nhà cung cấp dịch vụ. Hãy cùng HOC247 tham khảo bài học ngay nội dung chi tiết bài học bên dưới nhé!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Review Unit 8 lớp 11 Reading

READING

Read the following passage about Mary Kingsley, a famous British explorer. Answer the questions.

(Đọc đoạn văn sau về Mary Kingsley, một nhà thám hiểm nổi tiếng người Anh. Trả lời các câu hỏi.)

Mary Kingsley was born in London in 1862, the daughter of a doctor and a domestic servant. She received little formal education, as in those days, people did not think that it was necessary to educate girls. However, she spent time in her father's library, which was full of travel and science books.

In 1892, her parents died and Mary inherited £4,300, a considerable sum at that time. Mary had always dreamed of travelling to Africa, and with the money, she could now do this. She arrived in Sierra Leone in August 1893, lived with local people, and learned from them the skills needed to survive in the jungle. She often went alone into dangerous areas to collect plant and animal specimens. She returned to Britain in 1893 just to be back in Africa the next year. She daringly climbed the 4,040-metre-high Mount Cameroon by a previously unknown route wearing a long black dress.

In 1895, Mary went home again, taking some rare specimens, including a live reptile which she gave to a zoo. Mary wrote two books with her experiences - Travels in West Africa and West African Studies - in which she described the way of life of the indigenous people. She was very critical both of the missionaries who set out to convert the local people and of British colonial rule. She thought they damaged the African culture. Her fame grew and she gave lectures all over Britain. She went out to Africa again in March 1900, but before she could travel north to the part she loved, she died of typhoid in South Africa at the age of 37.

 

Guide to answer

1. Why was Mary not sent to school?

(Tại sao Mary không được gửi đến trường?)

⇒ People did not think that it was necessary to educate girls. (mọi người không nghĩ rằng cần phải giáo dục các cô gái.)

Thông tin: “She received little formal education, as in those days, people did not think that it was necessary to educate girls.”

(Cô ấy ít được giáo dục chính thức, vì vào thời đó, mọi người không nghĩ rằng cần phải giáo dục các cô gái.)

2. How could she afford to travel to Africa?

(Làm thế nào cô ấy có thể đủ khả năng để đi du lịch đến châu Phi?)

⇒ Mary inherited £4,300 from her parents' death, (Mary được thừa kế £4,300 từ cái chết của cha mẹ cô ấy,)

Thông tin: “In 1892, her parents died and Mary inherited £4,300, a considerable sum at that time. Mary had always dreamed of travelling to Africa, and with the money, she could now do this.”

(Năm 1892, cha mẹ cô qua đời và Mary được thừa kế 4.300 bảng Anh, một số tiền đáng kể vào thời điểm đó. Mary đã luôn mơ ước được đi du lịch đến Châu Phi, và với số tiền đó, giờ cô ấy có thể làm được điều này.)

3. What did she wear to climb Mount Cameroon?

(Cô ấy đã mặc gì để leo lên đỉnh núi Cameroon?)

⇒ A long black dress (một chiếc váy đen dài)

Thông tin: “She daringly climbed the 4,040-metre-high Mount Cameroon by a previously unknown route wearing a long black dress.”

(Cô đã táo bạo leo lên đỉnh núi Cameroon cao 4.040 mét bằng một con đường chưa từng được biết đến trước đây khi mặc một chiếc váy dài màu đen.)

4. What was her opinion of missionaries and of British colonial rule?

(Ý kiến của cô ấy về những người truyền giáo và sự cai trị của thực dân Anh là gì?)

⇒ Critical (chỉ trích)

Thông tin: “She was very critical both of the missionaries who set out to convert the local people and of British colonial rule. She thought they damaged the African culture.”

(Cô ấy rất chỉ trích cả những người truyền giáo đã bắt đầu cải đạo người dân địa phương và chế độ thực dân Anh. Cô ấy nghĩ rằng họ đã làm hỏng nền văn hóa châu Phi.)

5. How many expeditions to Africa did she go on?

(Cô ấy đã thực hiện bao nhiêu chuyến thám hiểm đến Châu Phi?)

⇒ Three expeditions (Ba chuyến thám hiểm)

Thông tin: “She arrived in Sierra Leone in August 1893…She returned to Britain in 1893 just to be back in Africa the next year…She went out to Africa again in March 1900”

(Cô ấy đến Sierra Leone vào tháng 8 năm 1893…Cô ấy trở lại Anh vào năm 1893 chỉ để trở lại Châu Phi vào năm sau…Cô ấy lại đến Châu Phi vào tháng 3 năm 1900)

6. What did she die of?

(Cô ấy chết vì cái gì?)

⇒ Typhoid (bệnh thương hàn)

Thông tin: “before she could travel north to the part she loved, she died of typhoid in South Africa at the age of 37.”

(trước khi cô ấy có thể đi về phía bắc đến nơi cô ấy yêu thích, cô ấy đã chết vì bệnh thương hàn ở Nam Phi ở tuổi 37.)

1.2. Review Unit 8 lớp 11 Listening

LISTENING

Listen to a talk about hovercrafts and fill in each blank with NO MORE THAN three words.

(Nghe bài nói về thủy phi cơ và điền vào mỗi chỗ trống KHÔNG QUÁ ba từ.)

 

Script (Bài nghe)

A hovercraft is a unique kind of vehicle which has got the ability to travel over any kind of terrain land, water, mud, or ice. It has got special engines that blow air below the vehicle. The pressure of this air is higher than the pressure in the atmosphere and the difference in the pressure lifts the hovercraft above the surface so that it can travel over small obstacles quite easy making it one of the most environmentally friendly vehicles in the world. The hovercraft was first designed in Britain in the 1950s. Today, these vehicles are used all over the world. They are particularly used during disasters, because they can get to places that a boat or a helicopter can't reach. The manufacturers have created hovercraft in various sizes. The smaller models are easy to drive and their designers always have safety in mind.

 

Tạm dịch: 

Thủy phi cơ là một loại phương tiện độc đáo có khả năng di chuyển trên mọi loại địa hình, đất, nước, bùn hoặc băng. Nó có động cơ đặc biệt thổi không khí bên dưới xe. Áp suất của không khí này cao hơn áp suất trong khí quyển và sự khác biệt về áp suất sẽ nâng thủy phi cơ lên trên bề mặt để nó có thể di chuyển qua các chướng ngại vật nhỏ khá dễ dàng, khiến nó trở thành một trong những phương tiện thân thiện với môi trường nhất trên thế giới. Thủy phi cơ được thiết kế lần đầu tiên ở Anh vào những năm 1950. Ngày nay, những phương tiện này được sử dụng trên toàn thế giới. Chúng đặc biệt được sử dụng trong các thảm họa, bởi vì chúng có thể đến những nơi mà thuyền hoặc máy bay trực thăng không thể tới được. Các nhà sản xuất đã tạo ra thủy phi cơ với nhiều kích cỡ khác nhau. Các mẫu xe nhỏ hơn dễ lái và các nhà thiết kế của chúng luôn quan tâm đến sự an toàn.

 

Guide to answer

A hovercraft is a unique kind of vehicle which has got the 1 ability to travel over any kind of terrain land, water, mud, or ice. It has got special engines that blow air below the

vehicle. The pressure of this air is 2 higher than the pressure in the atmosphere and the 3 difference in the pressure lifts the hovercraft above the surface so that it can travel over small obstacles 4 quite easy making it one of the most 5 environmentally friendly vehicles in the world.

The hovercraft was first designed in Britain in the 1950s. Today, these vehicles are used all over the world. They are particularly 6 used during disasters, because they can get to places that a boat or a helicopter can't reach.

The manufacturers have created hovercraft 7 in various sizes. The smaller models are easy to drive and their designers always have 8 safety in mind.

1.3. Review Unit 8 lớp 11 Speaking

SPEAKING

Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What is the most important character trait an explorer should have?

(Đặc điểm tính cách quan trọng nhất mà một nhà thám hiểm nên có là gì?)

2. Where on Earth is the most dangerous area to explore: a desert, the polar regions, or the sea?

(Nơi nào trên Trái đất là khu vực nguy hiểm nhất để khám phá: sa mạc, vùng cực hay biển?)

 

Guide to answer

1. What is the most important character trait an explorer should have?

(Đặc điểm tính cách quan trọng nhất mà một nhà thám hiểm nên có là gì?)

There are several important character traits that an explorer should have, but one of the most important is determination. Exploration can be a difficult and dangerous endeavor, and setbacks and obstacles are common. A determined explorer will be able to persevere through these challenges and continue on with their mission. Other important character traits for an explorer include courage, adaptability, resourcefulness, and an open-mindedness to different cultures and ways of life.

(Có một số đặc điểm tính cách quan trọng mà một nhà thám hiểm nên có, nhưng một trong những đặc điểm quan trọng nhất là sự quyết tâm. Khám phá có thể là một nỗ lực khó khăn và nguy hiểm, và những thất bại và trở ngại là phổ biến. Một nhà thám hiểm quyết tâm sẽ có thể kiên trì vượt qua những thử thách này và tiếp tục sứ mệnh của mình. Những đặc điểm tính cách quan trọng khác đối với một nhà thám hiểm bao gồm lòng dũng cảm, khả năng thích ứng, sự tháo vát và tư duy cởi mở đối với các nền văn hóa và lối sống khác nhau.)

2. Where on Earth is the most dangerous area to explore: a desert, the polar regions, or the sea?

(Nơi nào trên Trái đất là khu vực nguy hiểm nhất để khám phá: sa mạc, vùng cực hay biển?)

A desert is considered the most dangerous area to explore on Earth due to its extreme conditions. The lack of water and shade, high temperatures during the day, and extremely low temperatures at night can cause dehydration, heatstroke, and hypothermia. Moreover, sandstorms and strong winds can make it difficult to navigate and cause visibility issues. Additionally, deserts are often remote and isolated areas, which means that getting help or rescue can be challenging. All of these factors make the desert a very challenging and dangerous place to explore.

(Sa mạc được coi là khu vực nguy hiểm nhất để khám phá trên Trái đất do điều kiện khắc nghiệt của nó. Việc thiếu nước và bóng râm, nhiệt độ cao vào ban ngày và nhiệt độ cực thấp vào ban đêm có thể gây mất nước, say nắng và hạ thân nhiệt. Ngoài ra, bão cát và gió mạnh có thể gây khó khăn cho việc điều hướng và gây ra các vấn đề về tầm nhìn. Ngoài ra, sa mạc thường là những vùng xa xôi và hẻo lánh, điều đó có nghĩa là việc nhận trợ giúp hoặc giải cứu có thể là một thách thức. Tất cả những yếu tố này làm cho sa mạc trở thành một nơi rất khó khăn và nguy hiểm để khám phá.)

1.4. Review Unit 8 lớp 11 Writing

WRITING

Read the task below and write a letter of complaint (150-180 words) to the service provider.

(Đọc nhiệm vụ dưới đây và viết một lá thư khiếu nại 150-180 từ cho nhà cung cấp dịch vụ.)

 

Guide to answer

Dear Sir/Madam,

I am writing to express my strong dissatisfaction with the service I received during my recent journey on your coach service. My experience was extremely disappointing and I feel that your company needs to make significant improvements to its services.

Firstly, the coach was delayed for over an hour without any prior communication from the company. The lack of information provided to passengers was unacceptable, as it left us in a state of confusion and uncertainty. Secondly, the coach was overcrowded and uncomfortable, with insufficient legroom and no ventilation. The air conditioning system was not functioning, making the journey very uncomfortable and unpleasant.

I would like to suggest that your company improves its communication with passengers, providing timely updates on any delays or changes in the schedule. Moreover, your company should invest in improving the comfort of the coaches, including adequate legroom and ventilation facilities.

I hope that you take my complaint seriously and take immediate steps to improve the services provided by your company. I look forward to hearing from you soon regarding the actions taken.

Yours sincerely,

Trang Nguyễn

 

Tạm dịch:

Thưa ông/bà,

Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng mạnh mẽ của mình với dịch vụ mà tôi đã nhận được trong chuyến hành trình gần đây của tôi trên dịch vụ xe khách của bạn. Trải nghiệm của tôi vô cùng đáng thất vọng và tôi cảm thấy rằng công ty của bạn cần phải cải thiện đáng kể các dịch vụ của mình.

Thứ nhất, xe khách đã bị trì hoãn hơn một giờ mà không có bất kỳ thông báo trước nào từ công ty. Việc thiếu thông tin cung cấp cho hành khách là không thể chấp nhận được, vì nó khiến chúng tôi rơi vào tình trạng bối rối và không chắc chắn. Thứ hai, xe khách quá đông đúc và không thoải mái, không đủ chỗ để chân và không có hệ thống thông gió. Hệ thống điều hòa không hoạt động khiến chuyến đi rất khó chịu và không thoải mái.

Tôi muốn đề nghị công ty của bạn cải thiện giao tiếp với hành khách, cung cấp thông tin cập nhật kịp thời về bất kỳ sự chậm trễ hoặc thay đổi nào trong lịch trình. Hơn nữa, công ty của bạn nên đầu tư vào việc cải thiện sự thoải mái của các xe khách, bao gồm cả chỗ để chân đầy đủ và các thiết bị thông gió.

Tôi hy vọng rằng bạn xem xét khiếu nại của tôi một cách nghiêm túc và thực hiện các bước ngay lập tức để cải thiện các dịch vụ do công ty của bạn cung cấp. Tôi mong muốn được nghe từ bạn sớm về các hành động được thực hiện.

Trân trọng,

Trang Nguyễn

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Put the verbs in the brackets in the correct tense
1. If you __________ (expose) phosphorus to air, It __________ (burn)
2. If you __________ (heat) ice, it __________ (turn) to water.
3. If metal __________ (get) hot, it __________ (expand)
4. If you __________ (stand) in the rain, you __________ (get) wet
5. If anyone __________ (ring) the bell, don’t __________ (open) the door.

 

Key (Đáp án)

1. expose, burns
2. heat, turns
3. gets, expands
4. stand. get
5. rings, open

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ôn tập các nội dung chính sau:

- Vocabulary: People/ Places/ Means of transport/ City problems/ Holiday activities/ Holiday accommodation

- Word Skills: Verb patterns

- Grammar: The third conditional / Participle and infintive clauses

- Pronunciation: Contractions

- Listening: Travel solutions

- Reading: Cities in the future

- Speaking: Guided conversation

- Writing: A formal letter

- Culture: The Mekong River

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 – Review

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 – Review chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 11 Chân trời sáng tạo Review - Ôn tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Review Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF