OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary Unit 8 lớp 11 Cities


Mở đầu nội dung Unit 8 Cities bộ môn Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạoHOC247 mời các em tham khảo nội dung Lesson Vocabulary xoay quanh chủ đề về những thành phố và những chuyến du lịch. Hi vọng bài học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ và củng cố các kỹ năng cơ bản của mình nhé! Chúc các em học vui!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 1

SPEAKING

Do you love living in a city? What do you think are the benefits of living in a big city?

(Bạn có thích sống trong một thành phố không? Bạn nghĩ những lợi ích của việc sống trong một thành phố lớn là gì?)

 

Guide to answer

I am very keen on living in a city. Living in a big city has benefits such as more job opportunities, cultural diversity, entertainment options, access to amenities, and networking opportunities. However, there are also challenges such as a higher cost of living, traffic congestion, and crowded spaces.

(Tôi rất thích sống ở thành phố. Sống trong một thành phố lớn có nhiều lợi ích như nhiều cơ hội việc làm hơn, đa dạng văn hóa, các lựa chọn giải trí, tiếp cận các tiện nghi và cơ hội kết nối. Tuy nhiên, cũng có những thách thức như chi phí sinh hoạt cao hơn, tắc nghẽn giao thông và không gian đông đúc.)

1.2. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 2

Work in pairs. Match the photos A-E with the cities and the countries. What do the countries have in common?

(Làm việc theo cặp. Nối các bức ảnh từ A-E với các thành phố và quốc gia. Các quốc gia có điểm gì chung?)

 

Guide to answer

Photo A: Manila - the Philippines

Photo B: Bangkok – Thailand

Photo C: Bandar Seri Begawan - Brunei

Photo D: Ha Noi - Viet Nam

Photo E: Jakarta - Indonesia

The countries represented by the cities in the photos (Manila, Bangkok, Bandar Seri Begawan, Hanoi, and Jakarta) are all located in Southeast Asia. All of them are beautiful and famous places.

(Các quốc gia được đại diện bởi các thành phố trong ảnh (Manila, Bangkok, Bandar Seri Begawan, Hà Nội và Jakarta) đều nằm ở Đông Nam Á. Tất cả đều là những địa điểm đẹp và nổi tiếng.)

1.3. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 3

Work in pairs. Check the meaning of the following words. Identify the words that are in the wrong groups.

(Làm việc theo cặp. Kiểm tra nghĩa của các từ sau. Xác định các từ nằm sai nhóm.)

 

Guide to answer

Các từ nằm sai nhóm:

- temple (n): ngôi đền Places

- hustle (n): sự chen lấn City problems

- fountain (n): đài phun nước Places 

1.4. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 4

Which words in exercise 3 can you use to describe the photos A-E?

(Những từ nào trong bài tập 3 bạn có thể sử dụng để mô tả các bức ảnh A-E?)

 

Guide to answer

Picture A: monument, boulevard

(Hình A: tượng đài, đại lộ)

Picture B: boulevard, tuk-tuk

(Hình B: đại lộ, xe tuk-tuk)

Picture C: mosque, lake

(Hình C: nhà thờ Hồi giáo, hồ nước,)

Picture D: street vendor, pedicab, air pollution, taxi

(Hình D: gánh hàng rong, xích lô, ô nhiễm không khí, taxi)

Picture E: commuter, bus stop, traffic jams

(Hình E: người đi làm, trạm xe buýt, kẹt xe)

1.5. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 5

Complete the following sentences using the vocabulary in exercise 3. Check your answers with your partner's.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng từ vựng trong bài tập 3. Kiểm tra câu trả lời của bạn với câu trả lời của bạn mình.)

 

Guide to answer

1. Kuala Lumpur Tower is the world's 7th tallest tower with an antenna tower at the top.

(Kuala Lumpur Tower là tòa tháp cao thứ 7 thế giới với cột ăng ten trên đỉnh.)

2. The first two lines for tram were built in Ha Noi in 1901, Line 1 leading to Bach Mai and Line 2 to Giay Village.

(Hai tuyến xe điện đầu tiên được xây dựng tại Hà Nội vào năm 1901, Tuyến 1 dẫn đến Bạch Mai và tuyến 2 đến Làng Giấy.)

3. Many tourists love to visit an Islamic mosque to see the difference between it  and a pagoda.

(Nhiều du khách thích đến thăm một nhà thờ Hồi giáo để xem sự khác biệt giữa nó và một ngôi chùa.)

4. In front of the city hall is a garden with a fountain in the middle.

(Trước tòa thị chính là một khu vườn có đài phun nước ở giữa.)

5. Baiyoke Tower II is an 88-storey skyscraper in Bangkok.

(Baiyoke Tower II là tòa nhà chọc trời 88 tầng ở Bangkok.)

6. Most city dwellers want to escape the hustle and bustle of the city for the weekend.

(Hầu hết cư dân thành phố muốn thoát khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố vào cuối tuần.)

7. The tube is overcrowded with commuters who travel a long way to work every day.

(Đường tàu điện ngầm chật cứng hành khách người mà phải di chuyển một quãng đường dài để đi làm mỗi ngày.)

8. Thong Nhat, a multi-purpose stadium located in District 10 in Ho Chi Minh City, has a capacity of 15,000.

(Nhà thi đấu đa năng số 8 Thống Nhất tọa lạc tại Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, có sức chứa 15.000 chỗ.)

1.6. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 6

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.

(Đọc khung Recycle! Hoàn thành các câu hỏi sử dụng bị động và động từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2. Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3. What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4. Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5. When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6. Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

1.7. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 7

Listen to three speakers and answer the questions in exercise 6.

(Nghe ba người nói và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)

 

Script (Bài nghe)

Speaker 1 - I had a wonderful time during my last holiday. I went on a tour in South East Asia. The weather was nice and I had opportunity to visit many tourist attractions. But what I like most is my visits to different temples and pagodas. Every site I came to had a different look and gave me different feelings. I was most impressed by Wat Arun. It is in Bangkok. It is located on the west bank of the Chao Phraya River. It is also called the ‘Temple of Dawn’ because the first light of the morning reflects off the surface of the temple with glory. It is one of the best-known landmarks in Thailand.

Speaker 2 - I love street food. And I am surprised at the diversity of street food in Asian countries. You can enjoy different dishes, from dumplings, fried sweet potatoes to bubble milk tea. I like Vietnamese banh mi most. Most of the fans of Vietnamese cuisine are fond of banh mi. What makes banh mi different is what is filled in the bread. The bread can be filled with meat balls, sliced ham, pork roll, fried eggs, sausages, fried fish,... Vegetables like cucumber, tomato, and spring onion are added to the bread to give a fresh and healthy taste. Banh mi is really popular in Viet Nam. Whether you are in Ha Noi or Ho Chi Minh City, you can find very nice shops or street vendors selling banh mi.

Speaker 3 - I don’t like living in a big city at all. The streets are always crowded and noisy; the air is polluted. Buses are packed with passengers at rush hour. I hardly find a seat on the 5pm bus. Sometimes I have to stand all the way back home. Living in a big city is also very expensive. I have quite a good job and I work very hard but hardly any money is saved because the living cost is too high. Years ago I lived in a small town, life was much easier, but we moved to the city because my wife can get a better job here and our children can be offered better chances of education.

 

Tạm dịch:

Người nói 1 - Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong kỳ nghỉ vừa qua. Tôi đã đi du lịch ở Đông Nam Á. Thời tiết đẹp và tôi có cơ hội đến thăm nhiều địa điểm du lịch. Nhưng điều tôi thích nhất là những lần tôi đến thăm các ngôi đền và chùa khác nhau. Mỗi nơi tôi đến đều có một diện mạo khác nhau và mang đến cho tôi những cảm xúc khác nhau. Tôi ấn tượng nhất với Chùa Arun. Nó ở Băng Cốc. Nó nằm trên bờ phía tây của sông Chao Phraya. Nó còn được gọi là 'Ngôi đền Bình minh' vì ánh sáng đầu tiên của buổi sáng phản chiếu trên bề mặt của ngôi đền những tia sáng rực rỡ. Đây là một trong những địa danh nổi tiếng nhất ở Thái Lan.

Người nói 2 - Tôi yêu thức ăn đường phố. Và tôi ngạc nhiên về sự đa dạng của ẩm thực đường phố ở các nước châu Á. Bạn có thể thưởng thức các món ăn khác nhau, từ há cảo, khoai lang chiên cho đến trà sữa trân châu. Tôi thích bánh mì Việt Nam nhất. Hầu hết những người hâm mộ ẩm thực Việt Nam đều yêu thích bánh mì. Điều làm nên sự khác biệt của bánh mì chính là nhân bánh. Nhân bánh có thể gồm xíu mại, giăm bông thái lát, giò heo, trứng rán, xúc xích, cá viên chiên,... Các loại rau củ như dưa chuột, cà chua, hành lá được thêm vào bánh mì để tạo hương vị tươi mát và tốt cho sức khỏe. Bánh mì thực sự phổ biến ở Việt Nam. Dù bạn ở Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh, bạn đều có thể tìm thấy những cửa hàng hay gánh hàng rong bán bánh mì rất xinh xắn.

Người nói 3 - Tôi không thích sống ở thành phố lớn chút nào. Đường phố luôn đông đúc và ồn ào; không khí bị ô nhiễm. Xe buýt chật kín hành khách vào giờ cao điểm. Tôi hầu như không tìm được chỗ ngồi trên chuyến xe buýt lúc 5 giờ chiều. Có khi tôi phải đứng suốt quãng đường về nhà. Sống ở một thành phố lớn cũng rất đắt đỏ. Tôi có một công việc khá tốt và tôi làm việc rất chăm chỉ nhưng hầu như không tiết kiệm được đồng nào vì chi phí sinh hoạt quá cao. Nhiều năm trước, tôi sống ở một thị trấn nhỏ, cuộc sống dễ dàng hơn nhiều, nhưng chúng tôi chuyển đến thành phố vì vợ tôi có thể kiếm được một công việc tốt hơn ở đây và con cái chúng tôi có cơ hội được học hành tốt hơn.

 

Guide to answer

1. It is located on the west bank of the Chao Phraya River.

(Nó nằm bên bờ phía Tây của dòng sông Chao Phraya.)

2. It is also called the ‘Temple of Dawn’ because the first light of the morning reflects off the surface of the temple with glory. 

(Nó được gọi là 'Ngôi đền của bình minh' bởi vì ánh sáng đầu tiên của buổi sớm mai phản chiếu lên bề mặt của ngôi đền tạo ra những tia sáng rực rỡ.)

3. Meat balls, sliced ham, pork roll, fried eggs, sausages, fried fish. 

(Xíu mại, thịt xông khói cắt lát, giò cuộn, trứng rán, xúc xích, cá rán.)

4. To give a fresh and healthy taste. 

(Để tạo ra hương vị tươi mát và thanh đạm.)

5. At rush hour. 

(Vào giờ cao điểm.)

6. His wife can get a better job and his children can be offered better chances of education. 

(Vợ của anh ấy có thể có một công việc tốt hơn và con của anh ấy có thể có được cơ được học hành tốt hơn.)

1.8. Unit 8 lớp 11 Vocabulary Task 8

SPEAKING

Which city in exercise 2 have you been to? Which city do you like to visit most? Why?

(Bạn đã đến thành phố nào trong bài tập 2? Thành phố nào bạn thích đến thăm nhất? Tại sao?)

 

Guide to answer

- I have been to Ha Noi before. It was in April 2022. I went there with my family to visit my relatives. It was a wonderful trip with many memorable moments.

(Tôi đã từng đến Hà Nội trước đây. Đó là vào tháng 4 năm 2022. Tôi cùng gia đình đến đó để thăm họ hàng. Đó là một chuyến đi tuyệt vời với nhiều khoảnh khắc đáng nhớ.)

- I would like to visit Bangkok in the future because of many reasons. Bangkok is known for its vibrant street life, delicious cuisine, beautiful temples, and bustling markets. The city is also a shopping paradise with numerous shopping malls and markets selling everything from designer brands to cheap souvenirs. Additionally, Bangkok has a rich cultural heritage with historical landmarks such as the Grand Palace and Wat Arun. The city is also famous for its nightlife, offering a range of entertainment options from rooftop bars to nightclubs.

(Tôi muốn đến thăm Bangkok trong tương lai vì nhiều lý do. Bangkok được biết đến với cuộc sống đường phố sôi động, ẩm thực ngon, những ngôi đền đẹp và những khu chợ nhộn nhịp. Thành phố này cũng là một thiên đường mua sắm với vô số trung tâm mua sắm và chợ bán mọi thứ từ các thương hiệu thiết kế đến quà lưu niệm giá rẻ. Ngoài ra, Bangkok có một di sản văn hóa phong phú với các địa danh lịch sử như Cung điện Hoàng gia và Wat Arun. Thành phố này cũng nổi tiếng với cuộc sống về đêm, cung cấp nhiều lựa chọn giải trí từ quán bar trên sân thượng đến câu lạc bộ đêm.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Complete the following sentences with perfect gerund or perfect participle.

1. He was accused of (desert) ________ his ship.

2. He denied (be) _______ there.

3. The children admitted (take) _________ the money.

4. I object to him _______ (make) private calls on the office phone.

5. ___________ (be) his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

 

Key (Đáp án)

1. having deserting

2. having been

3. having taken

4. having made

5. Having been

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

- commuter (n): người đi lại

- immigrant (n): người nhập cư

- resident (n): cư dân

- street vendor (n): người bán hàng rong

- temple (n): ngôi đền

- visitor (n): khách thăm quan

- antenna tower (n): tháp ăng ten

- boulevard (n): đại lộ

- monument (n): đài kỷ niệm

- bus stop (n): điểm dừng xe buýt

- car park (n): bãi đỗ xe

- city hall (n): toà thị chính

- lake (n): hồ

- mosque (n): nhà thờ hồi giáo

- pagoda (n): chùa

- park (n): công viên

- skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

- stadium (n): sân vận động

- theatre (n): nhà hát

- hustle (n): sự chen lấn

- pedicab (n): xích lô

- taxi (n): xe tắc xi

- tram (n): xe điện

- tube (n): hệ thống tàu lửa dưới lòng đất của London

- tuk-tuk (n): xe tuk-tuk

- air pollution (n): ô nhiễm không khí

- fountain (n): đài phun nước

- noise pollution (n): ô nhiễm tiếng ồn

- overpopulation (n): dân số quá đông

- traffic jams (n): tắc đường

Lưu ý:

- Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ be và quá khứ phân từ của động từ.

- Chúng ta sử dụng động từ nguyên thể bị động sau một số động từ. Chúng ta sử dụng thể bị động (nguyên thể không có to) sau các động từ khuyết thiếu.

- Khi chúng ta muốn nói ai hoặc cái gì đã thực hiện hành động trong câu bị động, chúng ta dùng by.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Vocabulary

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Vocabulary chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 11 Chân trời sáng tạo Vocabulary - Từ vựng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Vocabulary Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF