OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Listening Unit 8 lớp 11 Cities


Nội dung bài học Unit 8 Cities phần Listening với chủ đề “Travel solutions” (Cái giải pháp du lịch) giúp các em dự đoán, xác định tình huống, ngữ cảnh của một một cuộc hội thoại. Qua nội dung bài nghe, các em có thể học hỏi thêm được nhiều cụm từ bổ ích nhằm thể hiện chủ ý của mình khi nói. Cùng HOC247 tham khảo bài học ngay bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 8 lớp 11 Listening Task 1

Read the text. Find the name of the inventor and the invention.

(Đọc văn bản. Tìm tên của nhà phát minh và sáng chế.)

As air travel becomes more and more popular, simply getting to the airport can be a challenging and unpleasant experience. You pay a fortune to park your car, then you have to walk for hours with heavy suitcases to arrive at the terminal. Well, a farmer from China called He Liang has come up with an idea which solves both problems: a suitcase that you can ride like a motorbike. He has called it the City Cab. It is powered by a battery and can travel up to 60 km at a speed of 20 km/h. And, of course, you don't need to find a car park for the City Cab - you just drive into the airport terminal and check it in!

 

Tạm dịch:

Khi việc di chuyển bằng đường hàng không ngày càng trở nên phổ biến, việc đến sân bay có thể là một trải nghiệm đầy thử thách và khó chịu. Bạn phải trả rất nhiều tiền để đậu xe, sau đó bạn phải đi bộ hàng giờ với những chiếc vali nặng nề để đến nhà ga. Chà, một nông dân đến từ Trung Quốc tên là He Liang đã nảy ra một ý tưởng giải quyết cả hai vấn đề: một chiếc vali mà bạn có thể đi như xe máy. Anh ấy đã gọi nó là City Cab. Nó chạy bằng pin và có thể di chuyển tới 60 km với tốc độ 20 km/h. Và tất nhiên, bạn không cần phải tìm bãi đậu xe cho City Cab - bạn chỉ cần lái xe đến nhà ga sân bay và đăng ký!

 

Guide to answer

- The inventor's name is He Liang and the invention is the City Cab, a suitcase that can be ridden like a motorbike.

(Tên của nhà phát minh là He Liang và phát minh này là City Cab, một chiếc vali có thể lái như một chiếc xe máy.)

1.2. Unit 8 lớp 11 Listening Task 2

VOCABULARY

Read Listening Strategy 1. Match the verbs and nouns below to make travel-related collocations. Some verbs can go with more than one noun.

(Đọc Listening Strategy 1. Nối các động từ và danh từ dưới đây để tạo thành các cụm từ liên quan đến du lịch. Một số động từ có thể đi với nhiều hơn một danh từ.)

 

Guide to answer

- book a cab/ taxi/ a hotel room/ a holiday (đặt taxi/ taxi/ phòng khách sạn/ kỳ nghỉ)

- check in a hotel/ a flight (làm thủ tục vào khách sạn/ chuyến bay)

- check into a hotel (nhận phòng khách sạn)

- hail a cab/ taxi (gọi taxi)

- hire a car (thuê một chiếc xe hơi)

- miss a plane/ a train (lỡ máy bay/ tàu hỏa)

- reach a destination (đến điểm đến)

- stay at a hotel/ a holiday destination (ở tại một khách sạn/ một điểm đến du lịch)

1.3. Unit 8 lớp 11 Listening Task 3

Listen to six short extracts and answer the questions. Listen for verbs and nouns from exercise 2 to help you.

(Nghe sáu đoạn trích ngắn và trả lời các câu hỏi. Nghe các động từ và danh từ từ bài tập 2 để giúp bạn.)

 

Script (Bài nghe)

1. I remember my first cruise as if it were yesterday. We travelled down to Southampton on the train and boarded the Princess Ariadne in the early evening. Lights were coming on all around the port and the atmosphere was really magical.

2. Just as we stepped out of the hotel, it started to rain – and suddenly, it was raining really hard. I tried to hail a tuk tuk, but they weren’t stopping! All the tuk tuks were full.

3. I’d like to welcome passengers on board the 13:34 Great Eastern train from London. We are scheduled to reach Ely at 15:07, where the train will terminate. May I remind passengers that a range of light snacks and beverages may be purchased in the buffet car.

4. We booked our holiday with Martins & Cole last year. They’re expensive, but they take care of everything for you – flights, transfers, accommodation. So it’s worth it, in my opinion.

5. This is a passenger announcement. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, please proceed immediately to the information desk adjacent to gate 15, where his wife is waiting to board British Airways flight 1782 to Dallas.

6. It was our first trip to Las Vegas, so we booked a room at the Bellagio. It was amazing – there was a beautiful fireplace, and fantastic views from the windows. And our bathroom was enormous!

 

Tạm dịch: 

1. Tôi nhớ chuyến đi biển đầu tiên của mình như thể mới hôm qua. Chúng tôi đi tàu xuống Southampton và lên tàu Công chúa Ariadne vào đầu giờ tối. Đèn sáng khắp cảng và bầu không khí thật kỳ diệu.

2. Ngay khi chúng tôi bước ra khỏi khách sạn, trời bắt đầu mưa – và đột nhiên, trời mưa rất to. Tôi đã cố gọi một chiếc tuk tuk, nhưng họ không dừng lại! Tất cả các xe tuk tuk đã đầy.

3. Tôi muốn chào mừng hành khách trên chuyến tàu Great Eastern lúc 13:34 từ Luân Đôn. Chúng tôi dự kiến đến Ely lúc 15:07, nơi chuyến tàu sẽ dừng lại. Tôi có thể nhắc hành khách rằng có thể mua nhiều loại đồ ăn nhẹ và đồ uống trong xe tự chọn.

4. Chúng tôi đã đặt kỳ nghỉ với Martins & Cole vào năm ngoái. Chúng đắt tiền, nhưng họ lo mọi thứ cho bạn – chuyến bay, chuyển nhượng, chỗ ở. Vì vậy, nó đáng giá, theo ý kiến của tôi.

5. Đây là thông báo dành cho hành khách. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, hãy tiến ngay đến quầy thông tin cạnh cổng 15, nơi vợ anh đang đợi để lên chuyến bay 1782 của British Airways đến Dallas.

6. Đó là chuyến đi đầu tiên của chúng tôi đến Las Vegas, vì vậy chúng tôi đã đặt phòng tại Bellagio. Thật tuyệt vời - có một lò sưởi đẹp và tầm nhìn tuyệt vời từ cửa sổ. Và phòng tắm của chúng tôi rất lớn!

 

Guide to answer

1. a ship (một con tàu)

2. a cab/ taxi (xe taxi)

3. a destination (một điểm đến)

4. a travel agency (một công ty du lịch)

5. a passenger (một hành khách)

6. a hotel (một khách sạn)

1.4. Unit 8 lớp 11 Listening Task 4

Read Listening Strategy 2. Then listen again. Which extracts (1-6) are formal? Which words from the strategy do they include?

(Đọc Listening Strategy 2. Sau đó nghe lại. Những trích đoạn nào (1-6) là trang trọng? Chúng bao gồm những từ nào trong chiến lược?)

 

Guide to answer

- Extract 5 is formal. (Đoạn trích số 5 mang tính trang trọng)

- It includes a phrase adjacent to”

1.5. Unit 8 lớp 11 Listening Task 5

Make the phrases more formal by replacing the underlined words with words from the list below.

(Làm cho các cụm từ trang trọng hơn bằng cách thay thế các từ được gạch chân bằng các từ trong danh sách dưới đây.)

 

Guide to answer

1.am sorry to tell you that...

(Tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng...)

Câu hoàn chỉnh:regret to tell you that...

2. I would ask that passengers stay seated...

(Tôi đề nghị hành khách ngồi yên...)

Câu hoàn chỉnh: I would request that passengers remain seated...

3. give you an update later.

(sẽ cập nhật cho bạn trong thời gian tới.)

Câu hoàn chỉnh: I will give you an update in due course.

4. ... pass through the cabin with free food and drink.

(qua cabin với đồ ăn thức uống miễn phí.)

Câu hoàn chỉnh: pass through the cabin with complimentary refreshments.

5. ... we are getting near our destination.

(chúng ta đang đến gần điểm đến.)

Câu hoàn chỉnh: ... we are approaching our destination.

6. ... we should be there about ten minutes early.

(chúng ta nên có mặt trước lịch trình khoảng mười phút.)

Câu hoàn chỉnh: we should be there approximately ten minutes ahead of schedule.

7. We understand that this is inconvenient...

(Chúng tôi hiểu rằng điều này là bất tiện...)

Câu hoàn chỉnh: We appreciate that this may cause inconvenience….

1.6. Unit 8 lớp 11 Listening Task 6

Listen to two formal extracts and check your answers to exercise 5.

(Nghe hai đoạn trích trang trọng và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5.)

 

Script (Bài nghe)

1 - I regret to inform you that there will be a short delay of twenty to thirty minutes due to a minor technical problem. The problem concerns the air conditioning system and has no implications for safety. I would request that passengers remain seated during this period. I hope to give you an update in due course. Meanwhile, the cabin crew will pass through the cabin with complimentary refreshments. The captain and crew would like to thank you for your patience and assure you that they are doing all they can to resolve the issue.

2 - Good afternoon, ladies and gentlemen. As you will see if you look out of the window, we are approaching our destination and we should be there approximately ten minutes ahead of schedule. Unfortunately, it appears that there is a problem with the baggage handling at our destination. Passengers will not be able to retrieve their bags for at least an hour. We suggest that you wait in the arrivals hall for further information. We appreciate that this is inconvenient after a long journey, but wish you a pleasant holiday all the same. Should you need any advice regarding the transfer to your hotel, please contact a member of staff in the terminal building.

 

Tạm dịch:

1 - Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng sẽ có một chút chậm trễ từ hai mươi đến ba mươi phút do một sự cố kỹ thuật nhỏ. Vấn đề liên quan đến hệ thống điều hòa không khí và không ảnh hưởng đến sự an toàn. Tôi sẽ yêu cầu hành khách ngồi yên trong thời gian này. Tôi sẽ cập nhật tình hình cho các bạn đúng lúc. Trong khi đó, phi hành đoàn sẽ đi qua cabin với đồ uống giải khát miễn phí. Thuyền trưởng và thủy thủ đoàn xin cảm ơn sự kiên nhẫn của bạn và đảm bảo với bạn rằng họ đang làm tất cả những gì có thể để giải quyết vấn đề.

2 - Xin chào, thưa quý vị và các bạn. Như bạn sẽ thấy nếu nhìn ra ngoài cửa sổ, chúng ta đang đến gần điểm đến và chúng ta sẽ đến đó trước kế hoạch khoảng mười phút. Thật không may, có vẻ như đã xảy ra sự cố với việc xử lý hành lý tại điểm đến của chúng tôi. Hành khách sẽ không thể lấy túi của họ trong ít nhất một giờ. Chúng tôi khuyên bạn nên đợi ở sảnh đến để biết thêm thông tin. Chúng tôi nhận thức được rằng điều này là một sự bất tiện sau một hành trình dài, nhưng dù sao cũng chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ. Nếu bạn cần bất kỳ lời khuyên nào liên quan đến việc chuyển đến khách sạn của mình, vui lòng liên hệ với một nhân viên trong tòa nhà ga.

 

Guide to answer

1. regret, inform (tiếc, thông báo)

2. request, remain (yêu cầu, ở yên)

3. in due course (đúng lúc)

4. complimentary refreshments (đồ uống giải khát miễn phí)

5. approaching (tiếp cận)

6. approximately, ahead of schedule (xấp xỉ, trước kế hoạch)

7. appreciate (nhận thức được)

1.7. Unit 8 lớp 11 Listening Task 7

SPEAKING

Work in pairs. Tell your partner about a journey on which you experienced travel problems, for example, a delay. What was the problem? How did it affect your journey?

(Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về một hành trình mà bạn gặp phải sự cố khi đi lại, chẳng hạn như bị chậm trễ. Vấn đề là gì? Nó đã ảnh hưởng đến hành trình của bạn như thế nào?)

 

Guide to answer

I remember one time when I was flying to a friend's birthday, and my flight got delayed for several hours due to technical issues. I had to wait in the airport for what felt like forever, and I was worried that I would miss the party. I tried to call my friend to let her know, but I couldn't get a signal. Finally, after a lot of waiting and frustration, they announced that the flight was ready to board. By the time I arrived at the party, it had already started, but at least I made it in time for the reception. The whole experience was really stressful, and I learned that it's always a good idea to have a backup plan and allow plenty of extra time when traveling.

 

Tạm dịch:

Tôi nhớ một lần khi tôi bay đến dự sinh nhật của một người bạn, chuyến bay của tôi bị hoãn vài giờ do trục trặc kỹ thuật. Tôi đã phải đợi ở sân bay trong khoảng thời gian dài như vô tận, và tôi lo lắng rằng mình sẽ bỏ lỡ bữa tiệc. Tôi đã cố gắng gọi cho bạn mình để báo cho cô ấy biết, nhưng tôi không thể nhận được tín hiệu. Cuối cùng, sau rất nhiều chờ đợi và thất vọng, họ thông báo rằng chuyến bay đã sẵn sàng để cất cánh. Khi tôi đến bữa tiệc, nó đã bắt đầu, nhưng ít nhất tôi đã đến kịp giờ đón tiếp. Toàn bộ trải nghiệm thực sự căng thẳng và tôi học được rằng luôn nên có kế hoạch dự phòng và dành nhiều thời gian hơn khi đi du lịch.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Use the Present Perfect Continuous tense to complete the sentences.

1. How long _______for me? (you | wait)

2. What _______since he returned? (John | do)

3. Why _______meat lately? (you | not eat) There’s so much snow on the road.

4. _______all night? (it | snow)

5. Why _______for such a long time? (Sam and Mary | argue)

 

Key (Đáp án)

1. How long have you been waiting for me?

2. What has John been doing since he returned?

3. Why have you not been eating | haven’t you been eating meat lately?

4. Has it been snowing all night?

5. Why have Sam and Mary been arguing for such a long time?

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- board (v): lên

- book (v): đặt

- check in (v): làm thủ tục vào

- check into (v): nhận vào

- hail (v): ra hiệu

- hire (v): thuê

- miss (v): bỏ lỡ

- reach (v): đến

- stay at (v): ở tại

- a cab/ taxi (n): một chiếc taxi

- a car (n): một chiếc ô tô

- a destination (n): điểm đến

- a holiday (n): một kỳ nghỉ

- a hotel (n): khách sạn

- luggage/ bags (n): hành lý/ túi xách

- a plane/ flight (n): một chiếc máy bay/ chuyến bay

- a room (n): một căn phòng

- a ship (n): một chiếc thuyền

a train (n): một chuyến tàu

Bên cạnh đó, các em cần lưu ý thêm một vào mẹo nhỏ khi nghe như sau:

- Đôi khi rất khó để nắm bắt tên và danh từ riêng khi bạn nghe. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng các từ xung quanh chúng (bao gồm cả các cụm từ ghép) để tìm ra chúng là gì (một người, một địa điểm, v.v.). Ví dụ, nếu bạn nghe thấy 'We stayed four nights at the Grand Plaza', những từ được gạch chân sẽ cho bạn biết rằng Grand Plaza là một khách sạn.

- Nhận thức được những thuật ngữ trang trọng có thể giúp bạn xác định bối cảnh. Thuật ngữ trang trọng được sử dụng trong thông báo bao gồm:

adjacent to (bên cạnh), due to (vì), prior to (trước), beverages (đồ uống), to commence (bắt đầu), to depart (khởi hành), to proceed to (đi đến), to purchase (mua), refreshments (đồ ăn thức uống), to terminate (kết thúc)) 

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Listening chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 11 Chân trời sáng tạo Listening - Nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Listening Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF