Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 3532
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Biết khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s = 8/3s. Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đo.
- A. 40000 km
- B. 400000 km
- C. 400000 m
- D. 4000 km
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 3540
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là c =3.108 m/s và h = 6,625.10-34J.s. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là
- A. \(2,62.10^{22}\)
- B. \(2,62.10^{23}\)
- C. \(2,62.10^{24}\)
- D. \(2,62.10^{25}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 3541
Dùng laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1 s là 3,5 mm3. Chiều sâu cực đại của vết cắt là
- A. 10,5 mm
- B. 14 mm
- C. 7 mm
- D. 3,5 mm
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 3542
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 µm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
- A. \(\frac{3}{5}\)
- B. \(\frac{2}{5}\)
- C. \(\frac{4}{5}\)
- D. \(\frac{1}{5}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 3543
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
- A. Độ đơn sắc cao
- B. Độ định hướng cao
- C. Cường độ lớn
- D. Công suất lớn
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 42627
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là t1=30oC. Biết: Khối lượng riêng của thép , ρ=7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t2=1535oC. Thời gian khoan thép là
- A. 2,3 s
- B. 0,58 s
- C. 1,2 s
- D. 0,42 s
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 42628
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c= 4,18 kJ/kg.K, ρ=103 kg/m3, L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
- A. 2,3 mm3
- B. 3,9 mm3
- C. 3,1 mm3
- D. 1,6 mm3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 42629
Phát xạ cảm ứng là gì ?
- A. Đó là sự phát xạ photon bởi một nguyên tử.
- B. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện trường có cùng tần số.
- C. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.
- D. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu bị tác động bởi một photon có cùng tần số.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 42630
Chọn câu đúng khi nói về laze?
- A. Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
- B. Tia laze có năng lượng lớn vì bước sóng của tia laze rất nhỏ.
- C. Tia laze có cường độ lớn vì có tính đơn sắc cao.
- D. Tia laze có tính định hướng rất cao nhưng không kết hợp (không cùng pha).
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 42635
Laze là nguồn sáng phát ra
- A. chùm sáng song song, kết hợp, cường độ lớn.
- B. một số bức xạ đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn.
- C. chùm sáng đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn.
- D. chùm sáng trắng song song, kết hợp, cường độ lớn.
Đề thi nổi bật tuần
-
Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2023 - 2024
17 đề59 lượt thi17/02/2024