Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 88695
Đốt cháy 1 mol axit thu được 2 mol tổng sản phẩm. Công thức của A là
- A. CH2(COOH)2.
- B. HCOOH.
- C. CH3CH2COOH.
- D. CH3COOH
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 88696
X là một ancol no, đơn chức, mạch hở. X có công thức phân tử là
- A. CnH2nO.
- B. CnH2n+2O.
- C. CnH2n+1O.
- D. CnH2n-2O
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 88697
Chất nào sau đây không có phản ứng với C2H5NH2 trong H2O ?
- A. HCl.
- B. H2SO4.
- C. Quỳ tím.
- D. NaOH
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 88698
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl là liên kết:
- A. Ion.
- B. Hiđro.
- C. Cộng hóa trị không cực.
- D. Cộng hóa trị phân cực.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 88699
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là
- A. HCOOC3H7.
- B. C2H5COOCH3.
- C. CH3COOC2H5.
- D. HCOOC3H5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 88701
Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
- A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO.
- B. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ.
- C. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
- D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 88702
H2N-CH2-COOH có tên gọi là
- A. Alanin.
- B. Glyxin.
- C. Lysin.
- D. Valin
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 88705
Chất X có công thức: CH3– CH(CH3) = CH - CH3. Tên thay thế của X là
- A. 2 – metylbut – 2 – en.
- B. 2 – metylbut – 2 – in.
- C. 2 – metylbut – 3 – en.
- D. 3 – metylbut – 2 – en.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 88708
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
- A. H2S.
- B. HClO.
- C. HCl.
- D. H2O
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 88711
Công thức phân tử của etyl axetat là
- A. CH3COOCH3.
- B. CH3COOC2H5.
- C. C2H5COOC2H5.
- D. C2H5COOCH3.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 88713
Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo kết tủa là?
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 88717
Axit axetic có công thức là
- A. HCOOH.
- B. CH3CHO.
- C. CH3CH2COOH.
- D. CH3COOH.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 88720
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử?
- A. Cu(OH)2 → CuO + H2O.
- B. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3.
- C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
- D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 88722
Cacbohiđrat không tham gia phản thủy phân là
- A. Xenlulozơ.
- B. Tinh bột.
- C. Saccarozơ.
- D. Glucozơ
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 88724
Chọn câu phát biểu sai:
- A. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
- B. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
- C. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
- D. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 88725
Cho các dung dịch : Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được cả 4 dung dịch trên ?
- A. Cu(OH)2.
- B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
- C. Na kim loại.
- D. Nước brom.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 88726
Chất nào dưới đây thuộc loại amin bậc một?
- A. CH3- NH- CH3.
- B. CH3- NH2.
- C. (CH3)3N.
- D. CH3NHC2H5.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 88727
Cho các chất sau: phenol, ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, alanin, etan. Số chất tác dụng đựợc với NaOH là
- A. 4
- B. 6
- C. 5
- D. 3
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 88731
Hợp chất nào sau đây không phản ứng với NaOH?
- A. C6H5OH.
- B. HO - C6H4 - OH.
- C. C6H5 - CH2 - OH.
- D. CH3 - C6H4 -OH
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 88734
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
- B. Alanin làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- C. Các phân tử tripeptit mạch hở có một liên kết peptit trong phân tử.
- D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 88736
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 30,4 gam muối khan. Tên gọi của X là
- A. Sắt.
- B. Canxi.
- C. Magie.
- D. Kẽm
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 88738
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl. Sau khi hai kim loại đã tan hết thu đươc̣ 8,96 lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,6 gam muối khan. Giá trị của m là
- A. 0,11.
- B. 11,2.
- C. 11,0.
- D. 11,1
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 88741
Để 8,4 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị của m là
- A. 9,8.
- B. 10,8.
- C. 15,6.
- D. 10,08.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 88742
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là
- A. 14,56.
- B. 2,24.
- C. 8,96.
- D. 11,2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 88744
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
- A. etyl axetat.
- B. propyl axetat.
- C. etyl fomat.
- D. etyl propionat.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 88747
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/ NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 10,8.
- B. 43,2.
- C. 21,6.
- D. 32,4.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 88748
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
- A. 6,272.
- B. 2,688.
- C. 8,064.
- D. 8,512.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 88751
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
- A. 0,64.
- B. 0,32.
- C. 0,46.
- D. 0,92.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 88752
Đung nóng 18 gam CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
- A. 46,67%.
- B. 35,42%.
- C. 70,00%.
- D. 92,35%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 88753
Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 20 ml dung dịch NaOH nồng độ x M. Giá trị của x là
- A. 0,4.
- B. 0,2.
- C. 0,3.
- D. 0,1.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 88755
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 g nước. Công thức phân tử của X là
- A. C4H8O2.
- B. C5H8O2.
- C. C3H6O2.
- D. C2H4O2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 88756
Một este đơn chức E có tỉ khối so với oxi là 2,685. Khi cho 17,2 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 2M sau đó cô cạn được 17,6 gam chất rắn khan và 1 ancol. Tên gọi của E là:
- A. Anlyl axetat.
- B. Vinyl axetat.
- C. Anlyl fomat.
- D. Vinyl fomat
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 88757
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
- A. tăng 4,5 gam.
- B. giảm 10,5 gam.
- C. giảm 3,9 gam.
- D. tăng 11,1 gam
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 88758
Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit:
- A. 82
- B. 88
- C. 81
- D. 80
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 88760
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
- A. 2,98.
- B. 1,50.
- C. 1,24.
- D. 1,22.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 88762
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
- A. 108 gam.
- B. 432 gam.
- C. 162 gam.
- D. 162 gam.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 88763
Hiđrat hóa 7,8 gam axetilen với xúc tác HgSO4, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình hiđrat hóa là 80 %, m có giá trị là
- A. 51,84.
- B. 64,8.
- C. 66,24.
- D. 32,4.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 88764
Cho bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 0,2M và HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,568 lít khí NO (ở đktc). Cho 800 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 0,224 khí NO (ở đktc). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X thu được 18 gam hỗn hợp chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
- A. 60.
- B. 58,14.
- C. 51,66.
- D. 54,9.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 88767
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
- A. 4,6.
- B. 4,8.
- C. 5,2.
- D. 4,4.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 88771
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo (triglixerit), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
- A. 0,30.
- B. 0,15.
- C. 0,6.
- D. 0,20.