Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 347381
Từ những tính chất nào mà metan được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất?
- A. Metan cháy tỏa nhiều nhiệt
- B. Metan tác dụng với nước
- C. Metan tác dụng với Cl2
- D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 347382
Trong các chất sau, chất nào thuộc loại nhiên liệu khí là gì?
- A. Than mỏ, gỗ
- B. Xăng, dầu
- C. Khí thiên nhiên, khí than
- D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 347383
Loại than nào trẻ nhất, được tạo thành ở đáy các đầm lầy, được dùng làm chất đốt tại chỗ hoặc dùng làm phân bón?
- A. Than gầy
- B. Than mỡ
- C. Than non
- D. Than bùn
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 347384
Đốt cháy 11,2 lít (đktc) một hỗn hợp chứa 20% thể tích axetilen và 80% thể tích etilen thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu, biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ.
- A. 300,5 (kJ)
- B. 100,5 (kJ)
- C. 701,2 (kJ)
- D. 845,6 (kJ)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 347386
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ?
- A. 50769,2kJ
- B. 50821,4kJ
- C. 3002,54kJ
- D. 701,2kJ
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 347391
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%
- A. 15,6 gam.
- B. 7,8 gam.
- C. 9,75gam.
- D. 16 gam.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 347392
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
- A. 9,6 lít.
- B. 19,2 lít.
- C. 28,8 lít.
- D. 4,8 lít.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 347393
Crăckinh dầu mỏ để thu được
- A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.
- B. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.
- C. hiđrocacbon nguyên chất.
- D. dầu thô.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 347398
Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?
- A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.
- C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 347399
Để đốt cháy 0,1 mol benzen cần dùng bao nhiêu bao nhiêu lít không khí ở đktc
- A. 80l
- B. 82l
- C. 84l
- D. 86l
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 347400
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
- A. 12g
- B. 14g
- C. 16g
- D. 18g
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 347401
Phân tích 7,8 g một hỗn hợp chất hữu cơ người ta thu được 13,44 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 5,4 g nước. Tìm công thức phân tử biết rằng ở đktc 1 lít hơi chất này cân được 3,482 g.
- A. C2H2
- B. C6H6
- C. C2H4
- D. C3H6
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 347402
Đốt 15,6 gam benzen rồi hãy cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
- A. tăng 56,4 gam.
- B. giảm 28,2 gam
- C. giảm 56,4 gam.
- D. tăng 28,2 gam
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 347403
CTPT chung của đồng đẳng benzen được trình bày ở đáp án nào sau đây?
- A. CnH2n+6 (n ≥ 6).
- B. CnH2n-6 (n ≥ 3).
- C. CnH2n-8 (n ≥ 8).
- D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 347404
Đâu là đồng đẳng của benzen:
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
- A. (1) ; (2) và (3).
- B. (2) ; (3) và (4).
- C. (1) ; (3) và (4).
- D. (1) ; (2) và (4).
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 347405
Hãy xác định SP hữu cơ thu được khi cho toluen tác dụng với Br2 (tỷ lệ mol 1 : 1)?
- A. o-bromtoluen
- B. m-bromtoluen.
- C. phenylbromua
- D. benzylbromua
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 347406
Tìm A biết đốt 9,2g A thì người ta thu được 30,8g CO2?
- A. C7H8
- B. C6H6
- C. C8H10
- D. C9H12
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 347407
Hãy tính m clobenzen thu được khi cho 15,6 g C6H6 tác dụng với Cl2 biết %H = 80%?
- A. 18g
- B. 19g
- C. 20g
- D. 21g
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 347408
Hóa chất dùng điều chế trực tiếp benzen là gì?
- A. Axetilen
- B. Xiclohexan
- C. Toluen
- D. Cả A và B
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 347409
Xác định X biết X có CTĐGN là C3H4 và X là đồng đẳng của benzen?
- A. C3H4
- B. C6H8
- C. C9H12
- D. C12H16
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 347410
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba. Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử A, và B
- A. \( {C_2}{H_4};{C_3}{H_4}\)
- B. \( {C}{H_4};{C_3}{H_4}\)
- C. \( {C_2}{H_2};{C_3}{H_4}\)
- D. \( {C_2}{H_4};{C}{H_4}\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 347411
Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích C2H2 trong hỗn hợp ban đầu
- A. 2,24 lít
- B. 3,36 lít
- C. 1,12 lít
- D. 4,48 lít
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 347412
Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có 36% tạp chất) tác dụng hết với H2O (cho C=12, Ca=14).
- A. 3,36 lít
- B. 4,48 lít
- C. 2,24 lít
- D. 1,12 lít
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 347413
Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3. Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là
- A. 60%
- B. 50%
- C. 40%
- D. 30%
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 347414
Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua
- A. dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc
- B. dung dịch KOH dư
- C. H2SO4 đặc
- D. H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH dư
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 347415
Cho 8,96l hỗn hợp X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72l hỗn hợp khí Y không chứa H2. Tính thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X?
- A. 6,72 lít
- B. 1,12 lít
- C. 2,24 lít
- D. 3,36 lít
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 347416
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen. Biết hiệu suất phản ứng 80%
- A. 1000 lít
- B. 2000 lít
- C. 100 lít
- D. 200 lít
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 347417
Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch
- A. Ca(OH)2
- B. NaOH
- C. NaCl
- D. Na2CO3
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 347418
Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
- A. màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
- B. khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
- C. nhiệt độ trong bình không đổi
- D. khối lượng dung dịch Br2 giảm
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 347419
Phân tích 7,8 g một hỗn hợp chất hữu cơ người ta thu được 13,44 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 5,4 g nước. Xác định công thức đơn giản nhất.
- A. CHO
- B. CH2
- C. CH
- D. CH3
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 347420
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
- A. 36g
- B. 36,5g
- C. 37g
- D. 37,5g
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 347421
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp hai ankan ( đktc) thu được 8,1 gam H2O . Dẫn hết sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được kết tủa là
- A. 10 gam
- B. 15 gam
- C. 20 gam
- D. 25 gam
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 347422
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :
- A. anken
- B. ankan
- C. ankin
- D. đáp án khác
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 347423
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một hiđrocacbon X có M = 84 đvc cho ta 5,28g CO2. Số nguyên tử C trong phân tử X là:
- A. 5
- B. 4
- C. 6
- D. 7
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 347424
Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của hợp chất là 60 g/mol.
- A. C2H4O2
- B. CH2O
- C. CH3O
- D. C2H6O2
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 347425
Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về ngành hóa hữu cơ?
- A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
- B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
- C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
- D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 347426
Dẫn xuất của hiđrocacbon là dãy nào được trình bày bên dưới đây?
- A. C2H6O, C2H4, C2H2.
- B. C2H4, C3H7Cl, CH4O.
- C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
- D. C2H6O, C3H8, C2H2.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 347427
Trong thành phần phân tử HCHC nhất thiết phải có nguyên tố nào bên dưới đây?
- A. cacbon
- B. hiđro
- C. oxi
- D. nitơ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 347428
Tìm công thức của A, biết % khối lượng của hiđro trong phân tử chất là 25%. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố.
- A. C2H4.
- B. CH4.
- C. C3H4.
- D. C2H2.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 347429
Hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất rượu etylic \({C_2}{H_5}OH\).
- A. %C = 52,17%, %H = 13,04% và %O = 34,79%
- B. %C = 52,19%, %H = 13,02% và %O = 34,79%
- C. %C = 52%, %H = 14% và %O = 34%
- D. %C = 34%, %H = 14% và %O = 52%