Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 455337
Cho đoạn mạch gồm điện trở\({R_1}\) mắc song song với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(U,{U_1},{U_2}\) lần lượt là hiệu điện thế qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
- A. \(U = {U_1} = {U_2}\)
- B. \(U = {U_1} + {U_2}\)
- C. \(U \ne {U_1} = {U_2}\)
- D. \({U_1} \ne {U_2}\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 455340
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
- A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
- B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
- C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
- D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 455341
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
- A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
- B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
- C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
- D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 455344
Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
- A. Ôm \(\left( \Omega \right)\)
- B. Oát \(\left( {\rm{W}} \right)\)
- C. Ampe\(\left( A \right)\)
- D. Vôn \(\left( V \right)\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 455345
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
- A. \(I = {I_1} = {I_2}\)
- B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
- C. \(I \ne {I_1} = {I_2}\)
- D. \({I_1} \ne {I_2}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 455348
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
- A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
- B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
- C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
- D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 455353
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
- A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
- B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
- C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
- D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 455357
Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:
- A. 36A
- B. 4A
- C. 2,5A
- D. 0,25A
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 455360
Khi đặt hiệu điện thế \(4,5V\) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ \(0,3A\). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm \(3V\) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
- A. 0,2A
- B. 0,5A
- C. 0,9A
- D. 0,6A
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 455363
Cho một hiệu điện thế \(U = 1,8V\) và hai điện trở \({R_1},{R_2}\). Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện đi qua chúng có cường độ \({I_1} = 0,2{\rm{ }}A\); nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \({I_2} = 0,9A\) . Tính \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\)?
- A. \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega \)
- B. \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega \)
- C. \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)
- D. \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 455366
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
- A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
- B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
- C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
- D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 455368
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
- A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
- B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
- C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 455370
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
- A. \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
- B. \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
- C. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
- D. \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 455373
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
- A. \(I = {I_1} = {I_2}\)
- B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
- C. \(I \ne {I_1} = {I_2}\)
- D. \({I_1} \ne {I_2}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 455375
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?
- A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
- B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
- C. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
- D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 455377
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
- A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
- B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
- C. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
- D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 455380
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc nối tiếp?
- A. \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
- B. \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
- C. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
- D. \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 455383
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
- A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
- B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
- C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
- D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 455384
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
- A. 1,5A
- B. 2A
- C. 3A
- D. 1A
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 455385
Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm?
- A. 40mA
- B. 50mA
- C. 60mA
- D. 70mA
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 455386
Cho một hiệu điện thế \(U = 1,8V\) và hai điện trở \({R_1},{R_2}\). Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện đi qua chúng có cường độ \({I_1} = 0,2{\rm{ }}A\); nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \({I_2} = 0,9A\) . Tính \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\)?
- A. \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega \)
- B. \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega \)
- C. \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)
- D. \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 9\Omega \)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 455390
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?
- A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
- B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
- C. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
- D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 455394
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc nối tiếp?
- A. \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
- B. \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
- C. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
- D. \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 455395
Cho đoạn mạch gồm điện trở\({R_1}\) mắc song song với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(U,{U_1},{U_2}\) lần lượt là hiệu điện thế qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
- A. \(U = {U_1} = {U_2}\)
- B. \(U = {U_1} + {U_2}\)
- C. \(U \ne {U_1} = {U_2}\)
- D. \({U_1} \ne {U_2}\)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 455396
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
- A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
- B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
- C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
- D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 455399
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?
- A. \(R = S{\rho }{l}\)
- B. \(R = \frac{{lS}}{\rho }\)
- C. \(R = \rho \frac{l}{S}\)
- D. \(R = S\frac{\rho }{l}\)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 455400
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
- A. \({Q_{toa}} + {Q_{thu}} = 0\)
- B. \({Q_{toa}}.{Q_{thu}} = 0\)
- C. \({Q_{toa}} - {Q_{thu}} = 0\)
- D. \(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 455402
Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?
- A. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm
- B. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và tốt hơn nhôm
- C. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm tìm
- D. Dây dẫn bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 455406
Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
- A. Ôm \(\left( \Omega \right)\)
- B. Oát \(\left( {\rm{W}} \right)\)
- C. Ampe\(\left( A \right)\)
- D. Vôn \(\left( V \right)\)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 455408
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
- A. 1,5A
- B. 2A
- C. 3A
- D. 1A
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 455411
Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?
- A. 48V
- B. 24V
- C. 12V
- D. 16V
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 455414
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
- A. \(\frac{1}{2}\)
- B. \(3\)
- C. \(\frac{1}{3}\)
- D. \(2\)
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 455417
Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây?
- A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường
- B. Góp phần phát triển sản xuất
- C. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo
- D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 455419
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
- A. \(I = {I_1} = {I_2}\)
- B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
- C. \(I \ne {I_1} = {I_2}\)
- D. \({I_1} \ne {I_2}\)
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 455420
Công suất điện cho biết:
- A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
- B. Năng lượng của dòng điện.
- C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
- D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 455422
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
- A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
- B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
- C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
- D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 455425
Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
- A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
- B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
- C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
- D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 455428
Trên một biến trở có ghi \(30\Omega - 2,5{\rm{A}}\). Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
- A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
- B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
- C. Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
- D. Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 455430
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
- A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
- B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
- C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
- D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 455433
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
- A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
- B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
- C. Các dây dẫn chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
- D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.