OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 2 trang 121 SBT Sinh học 8

Giải bài 2 tr 121 sách BT Sinh lớp 8

Vai trò của các tuyến nội tiết là gì? 

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2

  • Các tuyến nội tiết tham gia vào điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể có liên quan đến trao đổi chất và chuyển hoá vật chất năng lượng trong các tế bào của cơ thể, đồng thời góp phần vào duy trì tính ổn định của môi trường trong, đảm bảo sự tồn tại và duy trì các hoạt động sinh lí diễn ra bình thường trong cơ thể.
  • Sự rối loạn trong hoạt động của các tuyến nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí.
  • Chẳng hạn các tế bào a và p trong đảo tuỵ của tuyến tuỵ tham gia vào sự điều hoà lượng đường trong máu hoặc đáp ứng nhu cầu glucôzơ cho các cơ quan đang hoạt động.
  • Tuyến giáp tiết ít hoocmôn tirôxin do khẩu phần ăn thiếu iốt sẽ dẫn tới bệnh bướu cổ, trao đổi chất và chuyển hoá trong các tế bào bị suy giảm, trẻ thì chậm lớn và trí não kém phát triển, ở người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém. Nếu tuyến này tiết quá mức sẽ làm tăng cường trao đổi chất, nhịp tim tăng, thần kinh luôn căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh...

Đó là những triệu chứng của bệnh bướu cổ lồi mắt (bệnh Bazơđô). 

-- Mod Sinh Học 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 121 SBT Sinh học 8 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • Khánh An

    A. FSH.

    B. Hoocmon.

    C. Mồ hôi.

    D. Dịch nhầy.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoai Hoai

    A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.

    B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể.

    C. Không đặc trưng cho loài.

    D. Có hoạt tính sinh học cao.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    con cai

    A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.

    B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.

    C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.

    D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Nhật Minh

    A. Máu.

    B. Tim

    C. Tuyến yên.

    D. Vùng dưới đồi.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Co Nan

    A. FSH

    B. LH

    C. Insullin.

    D. Ostrogen.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Anh Hưng

    A. Tuyến nước bọt

    B. Tuyến mồ hôi

    C. Tuyến sữa

    D. Tuyến yên

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Ha Ku

    A. Tuyến trên thận

    B. Tuyến tùng

    C. Tuyến mật

    D. Tuyến giáp

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lam Van

    A. tuyến trên thận.

    B. tuyến tiền liệt.

    C. tuyến tiền đình.

    D. tuyến hành.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trong Duy

    A. Đặc trưng cho loài

    B. Đặc hiệu

    C. Hoạt tính sinh học cao

    D. Tất cả các phương án còn lại

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Van Tho

    A. Tuyến tuỵ

    B. Tuyến cận giáp

    C. Tuyến tùng

    D. Tuyến trên thận

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Thúy

    A. Tính đặc hiệu 

    B. Hoạt tính sinh học cao

    C. Không đặc trưng cho loài

    D. Cả 3 đáp án trên

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thủy

    A. Là thành phần cấu tạo của hemoglobin trong hồng cầu

    B. Là thành phần cấu tạo của hoocmon tuyến giáp

    C. Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể

    D. Là thành phần cấu tạo của nhiều hoocmon và vitamin

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF