OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật


Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co giãn nhịp nhàng? Tim người và thú có cấu tạo như thế nào? Hãy cùng HOC247 tìm hiểu qua nội dung của Bài 10: Tuần hoàn ở động vật trong chương trình Sinh học 11 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái quát về hệ vận chuyển

- Ở động vật đơn bào hoặc một số động vật đa bào như thuỷ tức, giun dẹp,.. các tế bào của cơ thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài qua màng tế bào hoặc qua bề mặt cơ thể.

- Ở động vật bậc cao, các tế bào của cơ thể không có sự liên hệ trực tiếp với môi trường xung quanh. Do đó, chúng cần có một hệ vận chuyển khác nhau. 

- Trong cơ thể động vật, hệ vận chuyển được gọi là hệ tuần hoàn gồm các bộ phận sau:

+ Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.

+ Tim: là cơ quan đẩy máu và hút máu, tạo động lực cho quá trình lưu thông máu trong hệ mạch.

+ Hệ thống mạch máu: bao gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

- Chức năng của hệ tuần hoàn là:

+ Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác.

+ Đảm bảo các hoạt động sống của cơ thể.

1.2. Các dạng hệ tuần hoàn

- Hệ tuần hoàn có hai loại: hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. 

- Hệ tuần hoàn kín gồm: 

+ Hệ tuần hoàn đơn (có ở cá) 

+ Hệ tuần hoàn kép (có ở lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

Một số hệ tuần hoàn ở động vật

Hình 1. Một số hệ tuần hoàn ở động vật

- Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và tuần hoàn kín

1.3. Cấu tạo và hoạt động của tim

1.3.1. Cấu tạo của tim

- Tim là bộ phận quan trọng trong hệ tuần hoàn với chức năng bơm hút và đẩy máu trong mạch máu.

- Tim người và thú là một khối cơ rỗng được bao bọc bởi một xoang bao tim. 

- Tim người có 4 buồng, 2 buồng nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch gọi là tâm nhĩ, hai buồng lớn hơn bơm máu ra khỏi tim gọi là tâm thất

Cấu tạo của tim người và thú

Hình 2. Cấu tạo của tim người và thú

1.3.2. Hoạt động của tim

a. Tính tự động của tim

- Khi tách ra khỏi cơ thể và được nuôi trong môi trường dinh dưỡng và đầy đủ Ovới nhiệt độ thích hợp thì tim vẫn có khả năng co bóp nhịp nhàng. 

- Hoạt động của tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.

Hệ dẫn truyền tim

Hình 3. Hệ dẫn truyền tim

b. Chu kì hoạt động của tim

- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. Một chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, tiếp đó là pha co tâm thất và kết thúc là pha dãn chung, sau đó tiếp tục một chu kì mới và cứ diễn ra như vậy một cách liên tục.

- Ở động vật, các loài khác nhau có nhịp tim trung bình khác nhau.

Chu kì hoạt động của tim

Hình 4. Chu kì hoạt động của tim

1.4. Cấu tạo và hoạt động của hệ mạch

1.4.1. Cấu tạo của hệ mạch

- Hệ mạch gồm các động mạch, tĩnh mạch nối với nhau thông qua các mao mạch.

- Động mạch là mạch máu dẫn máu từ tâm thất phải đến phổi và từ tâm thất trái đến các cơ quan, các mô và các tế bào trong cơ thể.

- Tĩnh mạch là các mạch máu dẫn máu từ mao mạch trở về tim. 

- Mao mạch là các mạch máu nhỏ.

Cấu trúc hệ mạch

Hình 5. Cấu trúc hệ mạch

1.4.2. Hoạt động của hệ mạch

- Huyết áp: Là áp lực máu tác động lên thành mạch nhằm vận chuyển máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Là kết quả tổng hợp của các yếu tố: 

+ Sức co bóp của tim

+ Sức cản của dòng máu 

+ Độ quánh của máu.

- Vận tốc máu: Là tốc độ máu chảy trong một giây. 

+ Tốc độ máu chảy trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.

+ Nếu tổng tiết diện mạch nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại, máu sẽ chảy chậm.

- Sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào

+ Mao mạch là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu với các mô, tế bào. 

+ Khi máu vận chuyển trong mao mạch, huyết áp trong mao mạch có tác dụng đẩy dịch trao đổi ra khỏi mao mạch, nhưng áp suất keo của huyết tương có tác dụng kéo dịch trao đổi vào mao mạch.

1.5. Điều hòa hoạt động tim mạch

- Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi cơ chế thần kinhcơ chế thể dịch.

- Cơ chế thần kinh được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ, cơ chế thể dịch được thực hiện nhờ các hormone của tuyến nội tiết.

- Xung động thần kinh từ các thụ thể áp lực hoặc thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh theo các sợi thần kinh cảm giác về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não. 

Sơ đồ điều hoà hoạt động tim mạch theo cơ chế thần kinh và thể dịch

Hình 6. Sơ đồ điều hoà hoạt động tim mạch theo cơ chế thần kinh và thể dịch

1.6. Bảo vệ sức khỏe hệ tuần hoàn

1.6.1. Vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn

- Vai trò của thể dục, thể thao đối với tim:

+ Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.

+ Tăng thể tích buồng tim, do đó, tăng thể tích tâm thu và lưu lượng tim.

+ Giảm nhịp tim nhưng vẫn đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.

- Vai trò của thể dục, thể thao đối với mạch máu:

+ Tăng tính đàn hồi, tăng lưu lượng máu.

+ Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.

+ Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó tăng khả năng vận chuyển O2.

1.6.2. Tác hại của rượu, bia

- Chất cồn trong rượu, bia có thể tương tác với các chất hoá học khác trong cơ thể làm tăng thêm những tổn thương về thể chất và tinh thần. 

- Rượu, bia là nguyên nhân của nhiều loại bệnh tật khác nhau như: rối loạn tâm – thần kinh, ung thư, tổn thương gan, xơ gan, suy giảm miễn dịch, đái tháo đường,...

- Sử dụng rượu, bia sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của tim và cân nặng dẫn tới các bệnh về tim mạch.

1.6.3. Bệnh về hệ tuần hoàn

- Bệnh về hệ tuần hoàn gồm những bệnh về tim mạch (bệnh lí van tim, xơ cứng động mạch, rối loạn nhịp tim,...) và những bệnh về máu (thiếu máu, bệnh bạch cầu,...). 

- Nguyên nhân gây nên các bệnh về hệ tuần hoàn có thể do di truyền hoặc bị ảnh hưởng mạnh bởi lối sống (hút thuốc lá, thiếu tập luyện thể dục, thể thao, chế độ dinh dưỡng không hợp lí,..).

- Ở động vật bậc cao, hệ vận chuyển hay hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong cơ thể. Hệ tuần hoàn gồm các thành phần: dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu.

- Hệ tuần hoàn có hai dạng là hệ tuần hoàn hởhệ tuần hoàn kín (gồm hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép).

- Tim là bộ phận quan trọng trong hệ tuần hoàn với chức năng bơm hút và đẩy máu trong mạch máu. Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự động theo chu kì nhờ hệ thống dẫn truyền tim.

- Hệ mạch bao gồm:

+ Động mạch có thành dày và được cấu tạo bởi: lớp mô liên kết, lớp cơ trơn, lớp biểu mô.

+ Tĩnh mạch có thành mỏng hơn động mạch và có cấu tạo ba lớp giống động mạch, một số tĩnh mạch có van.

+ Mao mạch có thành mỏng được cấu tạo từ một lớp biểu mô.

- Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch, gồm huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần theo khoảng cách tính từ tâm thất trái.

- Máu vận chuyển trong hệ mạch là do sự chênh lệch huyết áp giữa đầu đoạn mạch và cuối đoạn mạch. Tốc độ máu chảy qua các đoạn mạch khác nhau phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch. Tốc độ máu chảy qua mao mạch là chậm nhất, đảm bảo được sự trao đổi các chất giữa máu và tế bào.

- Hoạt động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh (thông qua hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm) và cơ chế thể dịch.

- Rượu, bia gây tác hại cho người sử dụng thông qua ba cơ chế chính là: gây độc; rối loạn nhận thức, hành vi; gây nghiện;... Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh về hệ tuần hoàn tim mạch.

- Tập thể dục thể thao đều đặn, điều tiết chế độ ăn uống, lao động có tác dụng phòng chống các bệnh về hệ tuần hoàn.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Hệ tuần hoàn có những loại nào?

 

Hướng dẫn giải

- Hệ tuần hoàn có hai loại: hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. 

- Hệ tuần hoàn kín gồm: 

+ Hệ tuần hoàn đơn (có ở cá) 

+ Hệ tuần hoàn kép (có ở lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

 

Bài 2: Nêu cấu tạo của tim người và thú?

 

Hướng dẫn giải

Cấu tạo tim: tĩnh mạch chủ trên, tâm nhĩ phải, động mạch vành phải, tâm thất phải, tĩnh mạch chủ dưới, cung động mạch chủ, động mạch phổi, tĩnh mạch phổi, tâm nhĩ trái, động mạch vành trái và tâm thất trái. Hay nói ngắn gọn hơn, tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ - thất và van động mạch).

ADMICRO

Luyện tập Bài 10 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Học xong bài này các em cần biết: 

- Trình bày được khái quát hệ vận chuyển trong cơ thể động vật.

- Phân biệt được các dạng tuần hoàn ở động vật.

- Trình bày được cấu tạo và hoạt động của tim, hệ mạch.

- Nêu được hoạt động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.

3.1. Trắc nghiệm Bài 10 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
    • B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
    • C. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
    • D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch
    • A. Vận chuyển các chất vào cơ thể
    • B. Vận chuyển các chất từ ra khỏi cơ thể
    • C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể
    • D. Dẫn máu từ tim đến các mao mạch
    • A. Tâm trương
    • B. Giãn chung
    • C. Pha trung gian
    • D. Tâm thu

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 10 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 62 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 1 trang 62 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 2 trang 63 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 3 trang 63 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 4 trang 64 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 5 trang 65 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 6 trang 65 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Luyện tập trang 65 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 7 trang 66 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 8 trang 66 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 9 trang 67 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 10 trang 67 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 11 trang 68 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Luyện tập trang 68 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Câu hỏi 12 trang 68 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Vận dụng trang 69 SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Hỏi đáp Bài 10 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 11 HỌC247

NONE
OFF