Vận dụng trang 127 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Thực hiện dự án tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
Các nhóm dựa vào đề tài và các bước đã được gợi ý trong sách để thực hiện dự án về sản phẩm công nghệ vi sinh vật. Nội dung cần tìm hiểu gồm
- Tên các sản phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong các lĩnh vực.
- Hình ảnh/ tên của các sản phẩm đó trên thị trường.
- Vai trò của sản phẩm đó trong từng linh vực.
- Các chủng vi sinh vật được sử dụng trong các sản phẩm đó.
- Cơ sở của việc ứng dụng sản phẩm
- Quy trình sản xuất các vi sinh vật.
- ....
Lời giải chi tiết:
Ví dụ các nội dung cần tìm hiểu của mỗi nhóm:
(1) Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp;
- Tên các sản phẩm: Chế phẩm sinh học BT.
- Vai trò: Tiêu diệt các côn trùng gây hại cho côn trùng như sâu bướm, bọ cánh cứng, ong bắp cày, kiến,...
- Chủng vi sinh vật được sử dụng: vi khuẩn Bacillus thuringiensis.
- Cơ sở của sản phẩm: Vi khuẩn tiết ra các protein gây độc cho hệ thống tiêu hóa của các côn trùng ăn phải lá có chứa vi khuẩn này.
- Quy trình sản xuất:
(2) Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong sản xuất công nghiệp và thực phẩm;
Ví dụ: Sữa chua
- Tên các sản phẩm: Sữa chua.
- Vai trò:
- Chủng vi sinh vật được sử dụng: vi khuẩn Lactobacterium bulgaricus và Streptococcus thermophilus.
- Cơ sở của sản phẩm: Quá trình lên men của các vi khuẩn lactic có lợi cho đường tiêu hóa.
- Quy trình sản xuất:
Nguyên liệu → Phối trộn → Gia nhiệt → Đồng hoá 1 → Làm lạnh → Ageing → Thanh trùng → Đồng hoá 2 → Hạ nhiệt → Cấy men → Ủ → Làm lạnh → Bồn rót → Đóng gói, dán nhãn.
(3) Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong y tế;
Ví dụ: Kháng sinh
- Tên các sản phẩm: Kháng sinh Penicillin
- Vai trò: Sử dụng để tiêu diệt các vi khuẩn trong điều trị các bệnh nhiễm trùng.
- Chủng vi sinh vật được sử dụng: vi khuẩn Penicillium chrysogenum.
- Cơ sở của sản phẩm: Vi khuẩn tiết kháng sinh làm phá vỡ thành tế bào của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn protein liên kết các peptidoglycan với nhau.
- Quy trình sản xuất:
(4) Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong xử lí môi trường.
- Tên các sản phẩm: Chế phẩm EM
- Vai trò: Cải tạo hệ vi sinh môi trường thủy sản, xử lý mùi hôi chuồng trại, ủ rác thải hữu cơ như phân giá súc, các bộ phận của cây,... và cung cấp phân bón cho cây.
- Chủng vi sinh vật được sử dụng: vi khuẩn vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, vi khuẩn Bacillus subtilis, vi khuẩn Bacillus mesentericus, vi khuẩn Bacillus megaterium, xạ khuẩn và nấm men.
- Cơ sở của sản phẩm: Quá trình phân giải các chất hữu cơ.
- Quy trình sản xuất:
Bước 1: Nhân giống cấp 1 trên máy lắc: Chuẩn bị các môi trường phù hợp và các điều kiện nuôi cấy (nhiệt độ, ảnh sáng,...).
Bước 2: Lên men (nhân giống cấp 2) trong nồi ở điều kiện hiếu khí (3 ngày) sau đó chuyển sang môi trường kỵ khí ( 3- 4 ngày), kiểm tra pH hàng ngày và bổ sung các phụ gia.
Bước 3: Kiểm tra mật độ và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Bước 4: Đóng gói sản phẩm.
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Hình thành kiến thức mới 11 trang 127 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 127 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 1 trang 129 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 2 trang 129 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 3 trang 129 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.1 trang 79 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.2 trang 79 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.3 trang 79 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.4 trang 79 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.5 trang 79 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.6 trang 79 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.7 trang 79 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.8 trang 80 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.9 trang 81 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 26.10 trang 81 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.