Mở đầu trang 56 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Khi tay của chúng ta ngâm trong nước quá lâu sẽ xuất hiện các nếp nhăn nheo (Hinh 11.1). Nguyên nhân của hiện tượng này là gì?
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
Màng sinh chất tính bán thấm nên màng có vai trò trong vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động của tế bào.
Lời giải chi tiết:
Khi tay ngâm nước quá lâu, nước ở môi trường sẽ đi vào các tế bào da tay thông qua màng sinh chất, làm da tay nổi lên thành các nếp, khiến da trở nên nhăn nheo.
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Hình thành kiến thức mới 1 trang 56 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 2 trang 56 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 57 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 3 trang 57 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 4 trang 57 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 5 trang 57 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 6 trang 58 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 58 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 58 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 7 trang 59 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 59 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 8 trang 60 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hình thành kiến thức mới 9 trang 60 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 60 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 1 trang 60 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 2 trang 60 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 3 trang 60 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Bài tập 4 trang 60 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.1 trang 37 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.2 trang 37 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.3 trang 37 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.4 trang 38 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.5 trang 38 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.6 trang 38 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.7 trang 38 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.8 trang 38 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.9 trang 38 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 11.10 trang 38 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
-
Ví dụ nào dưới đây đã ứng dụng đặc điểm từng loại môi trường vào bảo quản thực phẩm trong đời sống? A.Xuất bào B.Vận chuyển thụ động C.Vận chuyển chủ động D.Thực bào
bởi Zin k7 16/11/2022
1. Ví dụ nào dưới đây đã ứng dụng đặc điểm từng loại môi trường vào bảo quản thực phẩm trong đời sống?
A.Xuất bào
B.Vận chuyển thụ động
C.Vận chuyển chủ động
D.Thực bào
2. Ví dụ nào sau đây là phương thức vận chuyển chủ động?
A. Tái hấp thu các chất trong thận
B. Máu được tim bơm đi nuôi cơ thể
C. Gan tiết mật để tiêu hóa chất béo
D. Phế nang trao đổi khí trong máu
3. Những chất nào sau đây không khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất? (1) Nước ,(2) khí NO ,(3) Ba²⁺ ,(4) Na⁺ ,(5) glucose ,(6) rượu ,(7) O₂ ,(8) saccarose
A.(1),(5),(7),(8)
B.(1),(3),(4),(5),(8)
C.(4),(6),(7),(8)
D.(1),(3),(6),(7),(8)Theo dõi (0) 0 Trả lời