OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 7.29 trang 43 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải bài 7.29 trang 43 SBT Sinh học 10 Cánh diều

Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:

(1) Hãy đặt tên cho đồ thị.

(2) Xác định a, b, c, d, e, g, h, i thuộc kì nào của kiểu phân bào nào?

(3) Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 46, hãy xác định số NST và số chromatid của mỗi nhiễm sắc thể trong các kì a, b, c, d, e, g, h, i rồi điền vào bảng dưới đây:

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải:

Tìm hiểu kĩ cơ chế nguyên phân và giảm phân để giải quyết bài tập trên.

Lời giải chi tiết:

(1) Đặt tên cho đồ thị: Phân tích đồ thị ta thấy ở a, c, e, h hàm lượng DNA bằng 7,3.10-12g, trong khi ở b, d, g hàm lượng DNA bằng 14,6.10-12g (gấp đôi) nghĩa là đã có sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. Từ h chuyển sang i hàm lượng DNA lại giảm đi một nửa, chỉ còn 3,6.10-12 g nghĩa là đã có sự phân bào. Như vậy từ a đến e là quá trình nguyên phân liên tiếp; còn từ e đến I là quá trình giảm phân. Vậy đây là đồ thị mô tả sự phát triển của tế bào sinh dục.

(2)

a, c, e: kì cuối của nguyên phân.

b, d: kì đầu đến kì giữa của nguyên phân.

g: kì đầu đến kì giữa của giảm phân.

h: kì cuối giảm phân I.

i: kì cuối giảm phân II.

(3) Xác định số nhiễm sắc thể và số chromatid của mỗi nhiễm sắc thể trong các kì a, b, c, d, e, g, h, i:

-- Mod Sinh Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 7.29 trang 43 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF