OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86 - Ngữ văn 8 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Banner-Video

Dưới đây là nội dung bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 86 thuộc sách Kết nối tri thức do HỌC247 biên soạn và tổng hợp. Với nội dung bài soạn chi tiết, dễ hiểu sẽ giúp các em hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo thêm bài giảng Thực hành tiếng Việt trang 86. Mời các em cùng tham khảo

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 

 

 
 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Khái niệm sắc thái nghĩa của từ ngữ

Sắc thái nghĩa là nét nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản của từ ngữ.

1.2. Tác dụng của sắc thái nghĩa của từ ngữ

Nhóm từ Hán Việt thường có sắc thái nghĩa cổ kính, trang trọng hoặc khái quát, trừu tượng, khác hẳn với những từ có nghĩa tương đồng trong tiếng Việt. Cụ thể:

- Sắc thái cổ kính.

- Sắc thái trang trọng.

- Sắc thái khái quát, trừu tượng.

2. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86 - Ngữ văn 8 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Câu 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:

a. ngắn và cụt ngủn.

b. cao và lêu nghêu.

c. lên tiếng và cao giọng.

d. chậm rãi và chậm chạp.

Lời giải chi tiết:

a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm

Đặt câu:

- Cái cây này ngắn quá.

- Cái cây này sao cụt ngủn thế.

b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu nghêu mang sắc thái nghĩa chê bai.

Đặt câu:

- Cậu ấy cao nhất lớp.

- Cậu ấy trông lêu nghêu.

c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai.

Đặt câu:

- Cậu ấy lên tiếng phản đối những thói hư tật xấu trong xã hội.

- Cậu ấy cao giọng với mọi người trong lớp.

d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp mang sắc thái tiêu cực.

Đặt câu:

- Cậu ấy làm mọi thứ chậm rãi, rất chắc chắn.

- Cậu ấy làm gì cũng chậm chạp.

 

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau?

(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)

a. Tìm trong đoạn trích năm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ đó.

b. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.

Lời giải chi tiết:

a.

- loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước.

- gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phải vượt qua.

- giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa. độc lập giả hiệu.

- triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ.

- thác mệnh: ỷ lại.

b.

- Thời buổi loạn lạc, nhân dân phải sống trong cảnh lầm than.

- Con người phải trải qua gian nan vất vả mới đạt được thành công.

- Anh ta đã giả hiệu người khác để làm những việc xấu.

- Các quan lại trong triều đình đang họp bàn việc nước.

- Anh ấy trước lúc hy sinh đã thác mệnh cho đồng đội.

 

Câu 3: Theo em, các từ in đậm trong từng nhóm câu sau đây có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?

a.

- Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Anh ấy có một thân hình to lớn, săn chắc.

b.

- Không thể thống kê chính xác số người chết trong nạn đói năm 1945

- Người chiến sĩ ấy đã hy sinh trong một trận chiến ở biên giới phía Bắc.

- Cụ tôi đã mất cách đây năm năm.

Lời giải chi tiết:

a. Không vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. Từ vĩ đại thường mang một ý nghĩa, sự kiện liên quan đến tầm vóc lớn lao, trọng đại. Từ to lớn thường chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn. 

b. Không vì nếu thay đổi như thế sẽ mất đi sắc thái trang trọng trong từng câu văn. 

 

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói tiếp:

- Việc nước đã có người lớn lo. Hoài Văn Hầu nên về quê để phu nhân có người sớm hôm trông cậy. Đế vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không nên sao nhãng phận làm con.

Vừa lúc ấy, một nội thị bưng một mâm cỗ đi qua. Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng trên mâm, bảo một nội thị đưa cho Hoài Văn.

(Nguyễn Huy Tưởng, Lá cờ thêu sáu chữ vàng)

a. Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn trích trên.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đó đã đem lại sắc thái gì cho lời văn.

Lời giải chi tiết:

a.

- phu nhân: vợ.

- đế vương: vua.

- thiên hạ: thế gian, trời đất. 

- nội thị: người hầu, kẻ hạ, thái giám.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đã đem lại sắc thái trang trọng cho câu văn.

Ngoài ra, để củng cố và nâng cao kiến thức bài học được tốt hơn mời các em xem thêm: 

  • Soạn văn tóm tắt Thực hành tiếng Việt trang 86

3. Hỏi đáp về bài Thực hành tiếng Việt trang 86 - Ngữ văn 8 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Khi có vấn đề khó hiểu về bài soạn này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

OFF