OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Soạn bài Chỉ từ - Ngữ văn 6

Banner-Video

Qua bài soạn giúp các em làm quen với chỉ từ, biết được thế nào là chỉ từ; ý nghĩa cũng như là công dụng của chỉ từ. Ngoài ra, bài soạn giúp các em giải quyết các dạng bài tập trong SGK một cách đầy đủ và chi tiết.
 

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 

 

 
 

1. Tóm tắt nội dung bài học

  • Khái niệm
    • Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm để xác định vị trí sự vật trong không gian hoặc thời gian.
  • Chức năng
    • Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
    • Ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

2. Soạn bài Chỉ từ

2.1. Chỉ từ là gì?

Câu 1. Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [...]

(Em bé thông minh)

  • Từ "ấy" bổ nghĩa cho từ viên quan.
  • Từ "kia" bổ sung cho từ làng.
  • Từ "nọ" bổ nghĩa cho từ nhà.

Câu 2. So sánh cụm từ

  • Ông vua/ông vua nọ
    • Từ "nọ" bổ nghĩa cho từ "ông vua"

→ Giúp xác định vị trí của ông vua được cụ thể hơn.

  • Viên quan/viên quan ấy
    • Từ "ấy" là phụ ngữ trong cụm danh từ

→ Nhằm xác định vị trị của viên quan, giúp phân biệt viên quan này và những viên quan khác.

  • Làng/làng kia
    • Từ "kia" làm phụ ngữ cho danh từ làng

→ Nhằm xác định vị trí của ngôi làng trong không gian.

  • Nhà/nhà nọ
    • Từ "nọ" làm phụ ngữ cho danh từ nhà

→ Nhằm xác định vị trí của ngôi nhà trong không gian, phân biệt ngôi nhà nọ với những ngôi nhà khác.

  • Nghĩa của các từ "ấy", "nọ" trong những câu đã phân tích so với nghĩa của từ ấy, nọ trong câu sau: Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.
    • Từ "ấy", "nọ" trong câu này nhằm xác định vị trí của sự vật trong thời gian, còn những câu trên xác định vị trí của vật trong không gian.
    • Xét về hoạt động trong câu, từ ấy, nọ ⇒ Làm trạng ngữ trong câu, còn ở những câu trên từ "ấy", "nọ" làm phụ nữ trong cụm danh từ.

2.2. Hoạt động của chỉ từ trong câu

Câu 1. Trong các câu đã dẫn ở phần 1 chỉ từ đảm nhận chức vụ là

  • Phụ ngữ danh từ (câu a, b).
  • Trạng ngữ trong câu (câu c).

Câu 2. Tìm chỉ từ trong câu, và xác định chức vụ của chúng trong câu

(1) Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải gian khổ hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn. Đó là một điều chắc chắn.

(Hồ Chí Minh)

  • Chỉ từ trong câu trên: "đó"
  • Chức vụ trong câu: chủ ngữ.

(2) Từ đấy, chăm nghề trồng trọt chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy.

(Bánh chưng, bánh giầy)

  • Chỉ từ trong câu trên: "đấy"
  • Chức vụ trong câu: trạng ngữ chỉ thời gian

Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Chỉ từ để củng cố hơ nội dung bài học.

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Tìm chỉ từ trong những câu sau dây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.

Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh chưng của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mơ gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vương.

(Bánh Chưng, bánh Giầy)

  • Chỉ từ trong câu trên là: ấy
  • Ý nghĩa
    • Xác định sự vật trong không gian
    • Phân biệt bánh của Lang Liêu với những thứ khác.
  • Chức vụ: làm phụ ngữ cho cụm danh từ: "hai thứ bánh".

Đấy vàng, đây cũng đồng đen

Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.

(Ca dao)

 

  • Chỉ từ trong câu thơ: "đấy" - "đây"
  • Ý nghĩa: xác định vị trí của người được nói tới trong không gian.
  • Chức năng: làm chủ ngữ trong câu.

Nay ta đưa năm mươi người con xuống biển, nàng đưa năm mươi người con lên núi, chia nhau cai quản các phương.

(Con Rồng, cháu Tiên)

  • Chỉ từ trong câu là: "nay"
  • Ý nghĩa: xác định sự vật trong thời gian.
  • Chức năng: trạng ngữ chỉ thời gian.

Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.

(Sự tích Hồ Gươm)

  • Chỉ từ trong câu là: "đó"
  • Ý nghĩa: xác định vị trí của vật trong thời gian.
  • Chức năng: trạng ngữ chỉ thời gian.

Câu 2. Thay các cụm từ in đậm dưới dây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy.

Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. Đến chân núi Sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa bay lên trời.

(Thánh Gióng)

  • Ta thay thế cụm từ: "Chân núi Sóc" - bằng từ "đó"
  • Lí do
    • Thay thế như vậy câu văn sẽ gọn hơn
    • Tránh lặp lại không cần thiết.

Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy.

(Thánh Gióng)

  • Ta thay thế cụm từ: "bị lửa thiêu cháy" bằng từ "ấy".
  • Lí do: Tránh câu văn dài dòng, ý gọn hơn.

Câu 3. Có thể thay thế các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ

Năm ấy, đến lượt Lý Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạc Sanh chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lý Thông dọn một mâm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:

- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.

(Thạch Sanh)

  • Chỉ từ trong đoạn văn trên là: "ấy", "nay"
  • Các chỉ từ này ta không thể tìm được cụm từ thay thế.
  • Có những chỉ từ ta có thể dùng cụm từ thay thế, có những chỉ từ không thề tìm được cụm từ thay thế.

4. Hỏi đáp về bài Chỉ từ

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

OFF