OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Câu 7 trang 51 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 7 trang 51 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1. Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại có địa hình

A. đồng bằng.                                           

B. cao nguyên.

C. núi và cao nguyên.                              

D. núi và đồng bằng.

2. Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?

A. Sắt.                

B. Đồng.                  

C. Thiếc.                             

D. Đồng đỏ.

3. Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là gì?

A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

C. Thương nghiệp và nông nghiệp.

D. Trồng trọt và chăn nuôi.

4. Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là

A. chủ nô.             

B. nô lệ.             

C. nông dân.                   

D. quý tộc.

5. Xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là

A. địa chủ và nông dân.                                  

B. quý tộc và nông dân.

C. chủ nô và nô lệ.                                          

D. chủ nô và nông dân công xã.

6. Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là

A. nông thôn.                    

B. miền núi.                   

C. thành thị.                  

D. trung du.

7. Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại

A. gồm một pháo đài và xung quanh là dân cư sinh sống.

B. gồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh.

C. gồm nhiều thành thị liên kết thành một thành bang.

D. lấy một dân tộc đông nhất và hùng mạnh nhất làm nòng cốt.

8. Người Hy Lạp – La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?

A. Châu Phi.           

B. Hắc Hải, Ai Cập.         

C. Ấn Độ, Trung Quốc.          

D. Bắc Phi. 

9. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã là mâu thuẫn giữa

A. nông dân với địa chủ.                              

B. nông nô với lãnh chúa.

C. nô lệ với chủ nô.                                       

D. nông dân với quý tộc.

10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là

A. bảng chữ cái gồm 26 chữ.                         

B. Đền Pác-tê-nông.

C. giấy, thuốc súng, la bàn.                           

D. Đấu trường La Mã.

11. Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. Nông nghiệp kém phát triển.                          

B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.

C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.                     

D. Giao thông đường biển thuận lợi.

12. Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?

A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.

B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.

C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ thống chữ số La Mã.

D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.

13. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ

A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.

B. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.

C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.

D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.

14. Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ

A. vào việc canh tác nông nghiệp.

B. họ thường giao thương bằng đường biển.

C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc.

D. sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.

15. Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?

A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.

B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội.

C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng trong xã hội.

D. Lực lượng đông đảo nhất và phải đóng thuế cho nhà nước.

16. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.

B. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.

C. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.

D. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.

17. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ

A. chữ tượng hình Trung Hoa.                          

B. chữ Phạn của Ấn Độ.

C. hệ chữ cái La Mã.                                          

D. hệ chữ cái Hy Lạp.

18. Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?

A. Đề cao tinh thần hòa bình, đoàn kết các dân tộc.

B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.

C. Đề cao giá trị văn hóa và tinh thần của Hy Lạp.

D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.

19. Hàng hóa trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?

A. Rượu nho.            

B. Dầu ô liu.              

C. Đồ mĩ nghệ.            

D. Nô lệ.

20. Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?

A. Công dân A-ten (Athens) được quyền lựa chọn người quản lí nhà nước.

B. Tất cả công dân của A-ten có quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.

C. Công dân của thành thị có quyền bầu ra người quản lí nhà nước.

D. Công dân nam từ 18 tuổi được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Câu 7

Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.1 trang 53 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại có địa hình là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn và không màu mỡ, chỉ thích hợp trồng các cây lâu năm như nho, ô-liu, chanh vàng,…

=> Chọn đáp án C.

2. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Vào thiên niên kỉ I TCN, đồ sắt phổ biến được sử dụng đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế (luyện kim, đúc tiền,…) của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại. 

=> Chọn đáp án A.

3. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã làthủ công nghiệp và thương nghiệp do đặc điểm điển hình của điều kiện tự nhiên chi phối.

=> Chọn đáp án B.

4. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là nô lệ được các chủ nô mua về trong các lần giao thương với bên ngoài hoặc là những người nông dân bị bần cùng hóa.

=> Chọn đáp án B.

5. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản làchủ nô và nô lệ xuất phát từ đặc điểm kinh tế thủ công thương nghiệp chi phối.

=> Chọn đáp án C.

6. 

Phương pháp giải:

Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là thành thị. Họ đã hình thành các quốc gia thành bang (còn gọi là thị quốc)

=> Chọn đáp án C.

7. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.3 trang 46 SGK Lịch sử 10.

- Tìm kiếm trên nguồn internet cụm từ khóa “thị quốc Hy Lạp cổ đại”.

Lời giải chi tiết:

Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đạigồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh. Trong thành thị có lâu đài, phố xá, bến cảng, sân vận động,….

=> Chọn đáp án B.

8. 

Phương pháp giải:

Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Người Hy Lạp – La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực phương Đông gồm các quốc gia gần biển Hắc Hải và Ai Cập.

=> Chọn đáp án B.

9. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã là mâu thuẫn giữanô lệ với chủ nô dựa trên quan hệ bóc lột của 2 giai cấp đối kháng trong xã hội.

=> Chọn đáp án C.

10. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục II trang 55 - 59 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là đấu trường La Mã.

A và B loại vì là thành tựu của Hy Lạp.

C loại vì là thành tựu của Trung Quốc.

=> Chọn đáp án D.

11. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.1 trang 53 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Lí do thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp – La Mã cổ đại xuất phát từ việc giao thông đường biển thuận lợi (có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh với các hải cảng)

=> Chọn đáp án D.

12. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục II.1 trang 55 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Lí do nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại vìđơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến trên toàn thế giới đến hiện nay – chữ Latinh.

=> Chọn đáp án D.

13. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục II.4 trang 58 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời. => Người La Mã tính được 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày (gần với hệ thống lịch hiện nay).

=> Chọn đáp án D.

14. 

Phương pháp giải:

Dựa mục II.4 trang 58 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất (là hình cầu) và hệ Mặt Trời (các thiên thể chuyển động quanh Trái Đất) là nhờsự phát triển của khoa học – kĩ thuật nên họ có nhiều hiểu biết về thiên văn.

=> Chọn đáp án D.

15. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10.

- Vận dụng kiến thức bài 6. Ai Cập; 7.Trung Quốc; 8. Ấn Độ về điều kiện chính trị -  xã hội.

Lời giải chi tiết:

Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là họ làlực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội (Phần lớn mọi của cải trong xã hội đều do họ sản xuất).

=> Chọn đáp án A.

16. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển giữa phương Tây với các quốc gia khác trên thế giới.

=> Chọn đáp án A.

17. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục II.1 trang 55 SGK Lịch sử 10

- Tìm kiếm trên nguồn internet cụm từ khóa “nguồn gốc chữ Quốc ngữ Việt Nam”

Lời giải chi tiết:

Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ hệ chữ cái La Mã (còn gọi là chữ Latinh).

=> Chọn đáp án C.

18. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục “Âm vang di sản” trang 60 SGK Lịch sử 10

- Tìm kiếm trên nguồn internet cụm từ khóa “Đại hội thể thao Olympic”

Lời giải chi tiết:

Lí do hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Olympic là vì nó mang ý nghĩa biểu trưng cho sự bình đẳng, tinh thần hòa bình, đoàn kết các dân tộc trên toàn thế giới.

=> Chọn đáp án A.

19. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Hàng hóa trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là nô lệ giúp họ có thêm lực lượng phục vụ cho sản xuất trong xã hội.

=> Chọn đáp án D.

20. 

Phương pháp giải:

- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10

- Vận dụng kiến thức về chế độ quân chủ chuyên chế của phương Đông (bài 6,7,8).

- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại”.

Lời giải chi tiết:

Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là 

- Nền chuyên chế cổ đại phương Đông: vua đứng đầu và nắm mọi quyền hành, lời của vua ban ra tất cả đều phải nghe theo 

- Nền dân chủ phương Tây : Đại hội Công dân (nam từ 18 tuổi) được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.

=> Chọn đáp án D.

-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Câu 7 trang 51 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF