OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Hoàng Vũ Bảo Linh's Profile

Hoàng Vũ Bảo Linh

Hoàng Vũ Bảo Linh

01/01/1970

Số câu hỏi 0
Số câu trả lời 3
Điểm 16
Kết bạn

Bạn bè (0)

Hoạt động gần đây (3)

  • Hoàng Vũ Bảo Linh đã trả lời trong câu hỏi: Answer the the questions how do you learn English? Cách đây 5 năm

    easy to study english you need teacher english to to teach you ok that all XDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDD

  • Hoàng Vũ Bảo Linh đã trả lời trong câu hỏi: Xác định công thức hoá học của hợp chất? Cách đây 5 năm

    Xác định công thức hóa học của hợp chất

    Một hợp chất vô cơ Ax By Oz có chứa % về khối lượng A là a% , % khối lượng B là b% , % khối lượng C là c% ta có tỷ lệ về số mol các nguyên tố: x : y : z = Trong đó: a, b, c là thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. MA, MB, MC là khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố. - Với các hợp chất vô cơ tỷ lệ tối giản giữa x, y, z thường cũng là giá trị các chỉ số cần tìm

    THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ

    1. Tên chuyên đề: “Xác định công thức hóa học của hợp chất”.
    2. Tác giả:
      • Họ và tên: Nguyễn Thị Tâm.
      • Chức vụ: Giáo viên
      • Đơn vị công tác: Trường THCS Hợp Thịnh – Tam Dương – Vĩnh Phúc.
    3. Đối tượng học sinh bồi dưỡng:

      -    Học sinh giỏi lớp 8.

    4. Thời gian bồi dưỡng: 4 tiết

    NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ

    XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT

    A. Xác định công thức hoá học của hợp chất vô cơ

    I. Dạng 1: Xác định công thức hoá học của một chất dựa vào kết quả phân tích định lượng.

    * Một hợp chất vô cơ Ax By Oz có chứa % về khối lượng A là a% , % khối lượng B là b% , % khối lượng C là c% ta có tỷ lệ về số mol các nguyên tố:

    x : y : z = 

    Trong đó: a, b, c là thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.

    MA, MB, MC là khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố.

    - Với các hợp chất vô cơ tỷ lệ tối giản giữa x, y, z thường cũng là giá trị các chỉ số cần tìm:

    Ví dụ 1: Tìm công thức hoá học của hợp chất có thành phần khối lượng như sau: H = 2,4% ;  S = 39,1% ; O = 58,5%. Biết phân tử của khối lượng hợp chất là: 82

    Hướng dẫn

    - Xác định xem công thức hoá học ngoài H, S và O còn nguyên tố nào khác

    - Vì %H + %S + %O

    = 2,4 % + 39,1 % + 58,5% = 100%

    - Đặt công thức ở dạng tổng quát

    - Nên CTHH chỉ có H, S và O

    HxSy Oz

    - Lập phương trình đại số theo PTK

    x + 32y + 16z = 82

    - Lập tỷ lệ khối lượng của từng nguyên tố để tìm x, y, z.

     x = 2

     y = 1

     z = 3

    - Lập thành công thức hoá học.

    - CTHH của hợp chất H2SO3

    Ví dụ 2: Phân tích một hợp chất vô cơ A có thành phần % theo khối lượng như sau: đồng là 40%, lưu huỳnh là 20% và oxi là 40%. Xác định công thức hoá học của A.

    Hướng dẫn

    - Xác định xem A ngoài Cu vào O còn nguyên tố nào khác không.

    Vì % Cu + % S + %O = 40% + 20% + 40% = 100%

    - Đặt công thức ở dạng tổng quát.

    nên A chỉ có Cu, S và O.

     

    - Tìm nguyên tử khối (NTK) của từng nguyên tố.

    Gọi công thức hoá học của A là CuxSyOZ

    Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16

    - Lập tỷ lệ số mol các nguyên tố Cu, S, O

    x : y : z = 

    = 0,625 ; 0,625 ; 2,5

    - Tìm chỉ số x, y, z

    x, y, z là nguyên dương

    (Tối giản nhất nếu là chất vô cơ)

    Chia tất cả số hạng của tỷ số cho 0,625 ta được x: y: z = 1:1:4

    - Lập thành công thức hoá học

    Công thức hoá học CuSO4

    Ví dụ 3: Trong thành phần của thuỷ tinh chịu nhiệt có 18,43% K2O, 10,98% CaO và 70,59% SiO2 (theo khối lượng). Hãy biểu diễn công thức hoá học của loại thủy tinh này dưới dạng oxit.

    Hướng dẫn

    - Xác định trong thành phần của thuỷ tinh ngoài 3 oxít K2O, CaO, SiO2 còn oxit khác không

    Vì %K2O + %CaO+ %SiO2 = 18,43% + 10,98% + 70,59% = 100%

    - Đặt CT hoá học ở dạng tổng quát

    nên CTHH chỉ có K2O, CaO và SiO2

    CT tổng quát xK2O.y CaO.z SiO2

    - Tìm phần tử khối của từng oxit

    K2O = 94; CaO = 56; SiO2 = 60

    - Lập tỷ lệ x : y ; z

    ta có tỷ lệ x:y:z = 

    = 0,19 : 0,19 : 1,17

    = 1 : 1 : 6

    - Lập thành công thức hoá học

    CTHH của thuỷ tinh là: K2O.CaO.6 SiO2

    Ví dụ 4: Một số loại thuỷ tinh pha lê có thành phần theo khối lượng là 7,132% Na, 32,093% Pb, thành phần còn lại là Silic và oxi. Hãy tìm công thức hóa học của pha lê này dưới dạng các oxit.

    Hướng dẫn

    - Xác định thành phần của thủy tinh pha lê có 3 oxit

    - CTHH có các oxít Na2O, PbO, SiO2

    - Đặt CTHH ở dạng tổng quát.

    - CTTQ: x Na2O.y Pb0. zSiO2

    -Từ % Na tìm % Na2O trong công thức.

    - Theo công thức hoá học Na2O ta có:"

    46g kim loại Na tạo được 62 g Na2O

    7,132% KL Na tạo được Na2O

    - Từ % Pb tìm % Pb0 trong công thức.

    - theo công thức PbO ta có:

    207g Pb tạo ra được 223g PbO

    32,093% tạo ra được 

    - Từ % Na2O và % PbO tìm % của SiO2 trong pha lê.

    - Thành phần theo khối lượng của SiO2 là:

    100% - (9,613 + 34,574)% = 55,813 % SiO2

    Tập tỉ lệ x : y : z

    ta có tỷ lệ

    x: y: z = 

    = 0,155 : 0,155: 0,930

    = 1 : 1 : 6

    - Thành lập công thức hoá học

    - Công thức hoá học của loại pha lê này là:

    Na2O.PbO.6SiO2

    Ví dụ 5: Trong tinh thể hiđrat hoá của một muối SunFat kim loại hoá trị II. thành phần nước kết tinh chiếm 45,234% khối lượng hãy xác định công thức của tinh thể này, biết rằng tinh thể chứa 11,51% lưu huỳnh.

    Hướng dẫn

    Với dạng bài này dựa vào % về khối lượng ta lập phương trình, giải  phương trình và tìm ra công thức hoá học.

    - Lập CTHH tổng quát của tinh thể

    - CTHH tổng quát của tinh thể XSO4. nH2O.

     

    (2)

    (1)

    (1)

    - Dựa vào % nước kết tinh lập phương trình.

     

    - Dựa vào % S lập phương trình.

     

    - Kết hợp (1) và (2) ta được hệ

    - Thành lập hệ phương trình.

    - Giải hệ phương trình tìm: X và n

    - Giải hệ ta được:

    n = 7

    X = 56 Nguyên tố đó là Fe

    Lập thành công thức hoá học

    CTHH của tinh thể FeSO4 . 7 H2O

    Lưu ý:

    - Với công thức hoá học của thuỷ tinh và tinh thể ngậm nước chỉ số là hệ số và viết ở phía trước cuả các chất cấu tạo  nên công thức hoá học.

    - Nếu trong bài toán cho thành phần, phần trăm của các nguyên tố và phân tử khối của hợp chất. Ta có thể lập phương trình, giải phương trình và xác định được công thức hoá học của hợp chất.

    II. Dạng 2: Xác định công thức hoá học của một chất dựa theo phương trình hoá học

    Phương pháp

    - Đặt công thức đã cho, viết phương trình phản ứng xảy ra. Đặt số mol chất đã cho, rồi tính số mol chất có liên quan.

    - Lập phương trình hoặc hệ phương trình toán học rồi giải tìm ra nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm, suy ra tên nguyên tố, tên chất và công thức hoá học của chất.

    Ví dụ 1:  Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 ở ĐKTC xác định tên kim loại đã dùng.

    Hướng dẫn

    - Đặt ký hiệu kim loại và số mol kim loại

    - Đặt A là kim loại đã dùng và có số mol x để phản ứng

    - Viết phương trình phản ứng

    A + 2 HCl ACl2 + H2

    - Lập hệ phương trình đại số

    1 (mol) 1 (mol)

    x (mol) x (mol)

    Ta có hệ x A = 7,2 (1)

    x = 6,72 : 22,4 = 0,3 (2)

    - Giải hệ phương trình

    A = 24

    - Xác định công thức

    - Vậy A là kim loại Mg

     

    Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sắt giảm 4,8g.

              Hãy xác định công thức hoá học của oxít sắt đã dùng

    Hướng dẫn

    - Đặt công thức hoá học và biện luận.

    - Đặt công thức hoá học của oxit sắt là FexOy sau phản ứng khối lượng oxit sắt giảm 4,8g chính là khối lượng của oxi trong oxit sắt.

    - Viết phương trình phản ứng.

    FexOy + yCO x Fe + yCO2

    hay FexOy xFe + yO

    56 x + 16y 16y

    16 4,8

    - Lập phương trình đại số.

    16. 16y = 4,8 (56 x + 16 y)

     

    Giải phương trình ta được 

    (x, y là số nguyên dương và tối giản)

    - Lập thành công thức hoá học.

    Công thức hoá học oxit sắt là Fe2O3.

     

    Ví dụ 3: Cho 208 gam dung dịch BaCl24% tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 27,36 gam muối sunphat kim loại M. Sau phản ứng thu được 800ml dung dịch muối clorua kim loại M có nồng độ 0,2M tìm công thức phân tử  muối sunphat.

    Hướng dẫn

    - Đặt công thức của muối cần tìm ở dạng tổng quát

    - Công thức tổng quát của muối Sunphát kim loại M là: M­x(SO4)y

    - Tìm số mol BaCl2 và số mol muối clorua kim loại M

    n BaCl2 = 

    nMCl2y/x = 0,8 x 0,2 = 0,16 mol

    - Viết phương trình phản ứng

    Mx(SO4)y + y BaCl2 xMCl2y/x + yBaSO4

    y x

    - Lập phương trình đại số của x và y

    0,24 0,16

    0,24 x = 0,16y

    - Tìm x và y

     

    công thức phân tử của muối Sunphát M2(SO4)3

     

    M2(SO4)3 + 3BaCl2 2MCl3 + 3 BaSO4

    1 3

    0,08 0,24

    (g)

    - Xác định kim loại M và công thức phân tử của muối

    2M + 288 = 342

    M = 27 nhôm

     

    Công thức phân tử của muối Sunphát là Al2(SO4)3

     

    Ví dụ 4: Cho 2,88 oxít của kim loại hoá trị II, tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 7,52 g tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức phân tử muối ngậm nước.

    Hướng dẫn

    - Tính số mol của H2SO4

    - 100ml = 0,1 lít

    n = CM . V nH2SO4 = 0,4 . 0,1 = 0,04 (mol)

    - Đặt ký hiệu kim loại và công thức hoá học oxit.

    - Gọi R là kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại hoá trị II

    CTHH oxít RO

    - Viết phương trình phản ứng.

    - PT phản ứng

    RO + H2SO4 RSO4 + H2O

    - Lập phương trình đại số.

    1 mol 1 mol 1mol

    0,04 0,04 0,04

    - Tìm khối lượng mol của oxit.

    MRO = 

    R + 16 = 72

    - Tìm nguyên tố kim loại.

    R = 72 - 16 = 56

    Vậy R là Sắt

    - Lập công thức oxit, muối.

    Vậy công thức phân tử của oxít là FeO

    Công thức phân tử của muối là FeSO4

    - Tìm khối lượng, mol nước kết tinh.

    kết tinh = 7,52 - (0,04 x 152) = 1,44

    - Tìm tỷ lệ của muối và nước.

    Tỉ lệ: nFeSO4 : nH2O = 0,04 : 0,08 = 1:2

    - Xác định công thức của muối ngậm nước.

    Công thức phân tử của muối ngậm nước là FeSO4 . 2H2O

    Ví dụ 5: Nhiệt phân hoàn toàn 12,6gam muối cacbonat một kim loại hoá trị II. Toàn bộ khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào 200g dung dịch NaOH 4% được dung dịch mới (không còn NaOH) có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định kim loại.

    Hướng dẫn

    - Tìm số mol NaOH.

    mNaOH = 

    nNaOH = 

     

    - Gọi kim loại cần tìm là M

    - Viết phương trình phản ứng.

    - Phương trình phản ứng

    M CO3 MO + CO2 (1)

    - Viết phương trình phản ứng CO2 khi tác dụng với NaOH.

    - Gọi a là số mol CO2 phản ứng với NaOH tạo muối NaHCO3

     

    - b là số mol CO2 phản ứng với NaOH tạo ra muối Na2CO3

     

    CO2 + NaOH -> NaHCO3 (2)

    a a a

     

    CO2 + 2 NaOH -> Na­2CO3 + H2O (3)

    b 2b b

    - Lập hệ phương trình.

    Từ (2) và (3) ta có:

    a + 2b = 0,2

    - Giải hệ phương trình tìm số mol và khối lượng mol của muối.

    Giải hệ được a = 0,1

    b = 0,05

     

    nMCO3 = nCO2 = a + b = 0,1 + 0,05 = 0,15

     

    Khối lượng mol của MCOlà 

    - Tìm kim loại M và viết công thức hoá học của muối.

    Ta có: M - 60 = 84

    M = 84 - 60 = 24

     

    Vậy M là canxi.

     

    - Công thức của muối CaCO3

     

     

    III. Dạng 4: Xác định công thức hoá học của một chất bằng cách biện luận.

    - Cách giải tương tự dạng bài tập công thức dựa vào PTHH, nhưng phải biện luận.

    Ví dụ 1: 0,5 lít khí A (đktc) có khối lượng là 0,759 g. Đốt 3,4g khí A người ta thu được 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxít (đktc) và 1,8g nước.

    Tìm công thức hoá học của A.

    Hướng dẫn

    - Xác định khối lượng mol phân tử của hợp chất A

    - Khối lượng mol phân tử của hợp chất A

    MA = 

    - Tính số mol chất đem đốt và số mol các chất tạo thành

    - Số mol A đem đốt

    nSO2 = 

     

    - Số mol các chất tạo thành

    nSO2 = 

    nH2O­ 

    - Biện luận tìm công thức hoá học của A

    Như vậy 0,1mol A bị đốt 0,1 mol SO2 và 0,1 mol H2­O

    suy ra: 1mol A bị đốt 1 mol SO2 và 1 mol H2O.

     

    Như vậy trong phân tử A chỉ có 1 nguyên tử, lưu huỳnh (S = 32)

     

    Không chứa oxi (vì O = 16) và A phải có hiđrô

    Số nguyên tử H trong A là: 

     

    Công thức hoá học của hợp chất A là H2S

     

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 7,56 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 9,408 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M

    Huwóng dẫn

     

    Gọi n là hoá trị của kim loại M

     

    x là số mol và M là NTK của M

    - Viết phương trình phản ứng

    M + n HCl MCln 

     

     

    1 (mol) (mol)

     

    x (mol) (mol)

    - Lập hệ phương trình đại số

    Ta có hệ: xM = 7,56 (1)

     

     (2)

    - Giải hệ phương trình đại số

    (2) nx = 0,84 (3)

     

    Lấy: (1): (3)

     

     

    M= 9n

    - Biện luận để tìm NTK của KL

    Hoá trị của kim loại có thể 1,2 hoặc 3. Do đó ta xét bảng sau:

     

    n

    1

    2

    3

    M

    9

    18

    27

     

     

    Trong các kim loại thường gặp chỉ có A1 có hoá trị III ứng với NTK là 27 phù hợp.

    - Viết công thức hoá học

    Vậy M là A1

    Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỷ lệ mol là 1: 1 bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít Hở ĐKTC. Hỏi A, B là các kim loại nào trong số các kim loại  sau: Mg, Cu, Ba, Fe, Zn.

    Hướng dẫn

     

    Gọi a là số mol của mỗi kim loại đã dùng

     

    MA và MB lần lượt khối lượng mol của A và B

    - Viết phương trình phản ứng

    A+ 2HCl ACl2 + H2

     

    1mol 1mol

     

    a(mol) a (mol)

     

    B + 2HCl BCl2 + H2

     

    1mol 1mol

     

    a(mol a (mol)

    - Lập hệ phương trình đại số và giải.

    Ta có hệ phương trình:

     

     

     

     a. MA + a. MB = 8,9 (1)

     

    a + a = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) (2)

     

     a (MA + MB) = 8,9 (1/)

     

    a = 0,1 (mol) (2/)

     

    Từ (1/) và (2/) ta có:

     

    MA + MB = 

    - Biện luận để tìm khối lượng mol của A, B

    Xét bảng sau:

    MA

    24

    40

    56

    65

    MB

    65

    49

    33

    24

    M+ MB

    89

    89

    89

    89

     

    - Viết công thức hoá học

    Từ bảng trên ta thấy chỉ có M= 24 ứng với MB = 65 là phù hợp vậy A là Mg và B là Zn

     

    Ví dụ 4: Hoà tan oxit RxOy bằng dung dịch HHHHl;khó khăn .H2SO4 24,5% thu được dung dịch một muối có nồng độ 32,20%. Hãy tìm công thức hoá học của oxit.

    Hướng dẫn

    - Viết phương trình phản ứng

    - Gọi M là nguyên tử khối của kim loại R

     

    - Phương trình phản ứng

     

    RxOy + yH2SO4 Rx (SO4)y + y H2O

    1 mol y mol 1 mol

    - Lập phương trình đại số

    - Giả sử lấy mol RxOy hoà tan cần y mol H2SO4 và tạo thành 1 mol muốn Mx(SO4)y

     

    Khối lượng dung dịch H2SO4 là

     

    mdd H2SO4 = 

     

    Khối lượng muối tạo thành

    mMx(SO4)y = xM + 96y (gam)

     

    - Khối lượng dung dịch sau phản ứng

    mdd = 400y + xM + 16y

     

    - Nồng độ muối thu được sau phản ứng là 32,2% ta có phương trình:

     

    32,2% = 

    - Giải phương trình và biện luận tìm CTHH

    Giải ra ta có: M = 28.

    là hoá trị của kim loại R trong oxít là số nguyên dương và có giá trị £ 4

    2y/x 1 2 3 4

    M 28 56 84 112

     

    từ bảng trên ta thấy M = 56 và có hoá trị II là phù hợp

    CTHH của oxít là: FeO

     

    B. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố C, H, O .

    Dạng đốt cháy (hay phân tích) a (g) một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O ta thu được b (g) CO­2 và c (g) H2O.

    Lập công thức của A. Biết khối lượng mol của A (M).

    Để giải bài toán  dạng này ta có thể dùng 1 trong 3 cách sau:

    Cách 1: Công thức hoá học của hợp chất A có dạng CxHyOz.

    Tính % C =  

    % H =  

    % O =  

    Lập tỷ lệ: 

    Suy ra: x, y, z

    Cách 2: Tính Mc =    ;         MH

    mo = a- (mc + mH)

    Lập tỷ lệ: 

    => Suy ra x, y, z

    Cách 3: Dựa vào phương trình phản ứng cháy tổng quát.

    CxHy + (y + ) O2 -> xCO2 +  H2O

    CxHyOz + (x+ ) O2 -> xCO2 +  H2O

    Dựa vào dữ liệu bài toán dựa vào số mol lập tỷ lệ tương đương suy ra: x, y, z

    Ví dụ 1:

    Hợp chất hữu cơ A có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau: 

    C = 48,65%

    H = 8,11%

    O = 42,24%

    Xác định công thức phân tử của A, biết rằng phân tử khối của A là 74 đ.v.C

    Hướng dẫn 

    Xác định xem A ngoài C, H, O còn có nguyên tố nào khác không?

    Vì %C + %H + %O = 48,65% + 8,11% + 42,24% = 100%

     

    Hợp chất hữu cơ A chỉ có 3 nguyên tố C, H, O.

    - Đặt công thức ở dạng tổng quát

    - Công thức tổng quát CxHyOz­

    - Lập tỷ lệ khối lượng các nguyên tố.

    - Theo đầu bài ta có tỷ lệ khối lượng.

    - Tìm x, y, z

     

     

    - Lập công thức hoá học

    - Vậy công thức phân tử của A là C3H6O2.

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5g Hiđrô cacbon A thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối của Hiđrô cacbon so với H= 15. Lập công thức của phân tử A.

    Hướng dẫn

    - Viết công thức hoá học ở dạng tổng quát

    - Công thức phân tử có dạng CxH

    - Tìm khối lượng C và H

    Ta có: mc = 

     

    mH = 

    - Tìm khối lượng mol

    - MA = 15 x 2 = 30

    - Lập tỷ lệ với ẩn x, y

    Lập tỷ lệ: 

    - Giải tìm x, y

     

    - Lập công thức hoá học

    - Vậy công thức phân tử của A là C2H6

    Lưu ý: Trong các hợp chất hữu cơ tỉ lệ số nguyên tử có thể không tối giản.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A biết A chứa C, H, O và thu được 9,9g khí CO2 và 54g H2O. Lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối của A bằng 60.

    Hướng dẫn

    Dựa vào % khối lượng các nguyên tố.

    - Viết công thức hoá học ở dạng tổng quát

    - Công thức phân tử có dạng CxHOz

    - Tìm% khối lượng các nguyên tố

    C% = 

     

    H% = 

     

    O% = 

    - Lập tỷ lệ và tìm x, y, z

    Lập tỷ lệ: 

     

     

     

    - Viết công thức hoá học

    Vậy công thức phân tử của A là C3H8O

    Ví dụ 4: Hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 60. Đốt cháy hoàn toàn 7,2gam A thu được 5,376lít khí CO2 (ở ĐKTC) và 4,32g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A.

    Hướng dẫn

    - Xác định xem A ngoài C, H còn có oxi không.

     

    - Tìm số mol của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng.

    nA = (mol)

     

    nco2 (mol)

     

    nH2O = (mol)

    - Tính khối lượng của C và H trong A.

    mC = 0,24 x 12 = 2,88 (g)

    m = 0,24 x 2 = 0,48 (g)

     

    m(C+H) = 2,88 + 0,48 = 3,36 (g)

    - So sánh với khối lượng của A đem đốt tìm nguyên tố còn lại.

    m(C+H) = 3,36 < 7,2

    Vậy A có oxi.

    - Viết công thức ở dạng tổng quát.

    Công thức tổng quát: CxHyOz

    - Viết phương trình đốt cháy A.

    CxHyOz+(x+)O2 xCO2 + H2O

    - Lập tỷ lệ tính x, y.

    1mol xmol mol

     

    0,12mol 0,24mol 0,24mol

     

     

    - Tìm z

    Theo đề bài: 12x + y + 16z = 60; z = 2

    - Viết công thức hoá học

    Công thức phân tử của A C2H4O2

    Ví dụ 5: Hỗn hợp khí A gồm CO và một hiđrocacbon để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí A, phải dùng vừa hết 39,2 lít không khí phản ứng tạo thành 8,96 lít CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Hướng dẫn

    - Tính số mol của tất cả các khí

    nA = 

     

    Vo2 (lít)

     

    nO2 = (mol)

     

    nCO2 = (mol)

     

    nH2O = (mol)

    - Đặt công thức tổng quát của hiđrô cacbon và đặt số mol của các khí trong A.

    - Đặt công thức phân tử của hiđrô cacbon là CxHy đặt a và b lần lượt là số mol của CO và CxHy.

    - Viết phương trình đốt cháy.

    - Phương trình đốt cháy.

     

    2CO + O2 2CO2 (1)

     

    a 0,5a a

     

    CxHy+(x + )O2xCO2 + H2O (2)

     

    b (x + ) b xb 0,5yb

    - Lập hệ phương trình.

    Giải hệ ta được:

    a = 0,2; b = 0,1; x = 2; y = 2

    - Lập công thức hoá học của A.

    x = 2 ; y = 2 Công thức hoá học của A là C2H2.

     

     

     

     

     

     

    BÀI TẬP TỰ GIẢI

    Bài 1: Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi:

    a) S (IV), O(II)

    b) N (III),  H(I)

    c) Ag (I), Cl (I)

    d. C(IV) , S(II)

    Bài 2: Hợp chất B có thành phần % các nguyên tố như sau: 80%C và 20% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất B, biết khối lượng mol của B bằng 30g/mol.

    Bài 3: Hợp chất X có khối lượng mol bằng 62 gam. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, c̣n lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử  của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?

    Bài 4: T́m công thức hoá học  của các hợp chất sau.

     a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl  và có khối lượng mol bằng 50,5 g.

     b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có khối lượng mol bằng 180g.

  • Hoàng Vũ Bảo Linh đã trả lời trong câu hỏi: Bảng nhân 9 Cách đây 5 năm

    9x1=9

    9x2=18

    9x3=27

    9x4=36

    9x5=45

    9x6=54

    9x7=63

    9x8=72

    9x9=81

    9x10=90

Không có Điểm thưởng gần đây

OFF