Hoạt động gần đây (52)
-
Nguyễn NoName đã đặt câu hỏi: Hoàn thành bảng so sánh(các cậu không cần lập bảng cũng đc) Cách đây 5 năm
Tiêu chí so sánh:
-Vật liệu
-Hình dáng
-Kỹ thuật chế tác.
So sánh rìu đá Hòa Bình-Bắc Sơn với rìu đá Phùng Nguyên.
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Mục đích học tập của em là gì ? Tại sao ? Cách đây 5 năm
Mục đích học tập của em là:
+Học tập để trở thành con ngoan trò giỏi,cháu ngoan Bác Hồ
+Trở thành người công dân tốt phát triển toàn diện,góp phần xây dựng gia đình và xã hội
+Học vì tương lai của bản thân và đất nước.
Tại vì để đạt được ước mơ của em sau này,để thi đỗ vào trường....để trở thành.....
VD:để đạt được ước mơ sau này,để thi đỗ vào trường đại học Y Hà Nội,để trở thành bác sĩ giỏi em cần xác định mục đích học tập.
Bn gì gì cute ơi!!!Đừng quên tặng mk 1 món quà siêu to khổng lồ nhé ^_^.Bn hãy cho mk 1 like thay lời cảm ơn or tks của you nhé.
Chúc cậu học tốt
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Công thức thì quá khứ đơn Cách đây 5 năm
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
- Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
- Khẳng định: S + V-ed
Ví dụ:
– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định
- Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
- Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
- Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
- Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Lưu ý
- Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.
p/s:có j k hiểu thì nói nhé.
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Có mấy địa mảng chính? Đó là các địa mảng nào? Cách đây 5 năm
Có 7 địa mảng chính.Đó là:
- Bắc Mĩ
- Nam Mĩ
- Nam Cực
- Phi
- Âu-Á
- Thái Bình Dương
- Ấn Độ Dương
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Trên tia ox cho 3 điểm abc biêt oa=3cm ob=5cm oc=7cm chứng tỏ rằng la trung điểm của đoạn ac Cách đây 5 năm
- Vì:B nằm giữa A và C (1)
- AB=BC=2cm (2)
Từ (1) và (2) => B là trung điểm của đoạn AC
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Thực hiện phép tính lũy thừa Cách đây 5 năm
2^2.2^3-3^3.3
=4.8-3^2
=4.8-9
=32-9
=23
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30m Cách đây 5 năm
Độ cao so với mực nước biển nha cậu U^U
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Đơn vị lớn nhất để đo dung lượng bộ nhớ là gì ? Cách đây 5 năm
Đơn vị lớn nhất dùng để đo dung lượng bộ nhớ là:YB (YottaByte)
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Tìm BCNN của 18, 24, 69 Cách đây 5 năm
Ta có:
18=2.3^2
24=2^3.3
69=3.23
BCNN(18;24;69)=2^3.3^2.23=1656
⇒BCNN(18;24;96)=1656
Vậy BCNN(18;24;69)=1656
-
Nguyễn NoName đã trả lời trong câu hỏi: Cho hai tia đối nhau Ox, Ox'. Trên tia Ox vẽ điểm A sao cho OA = 2cm Cách đây 5 năm
O có là trung điểm của A và B vì OA=OB.