OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 42.10 trang 68 SBT Hóa học 11

Bài tập 42.10 trang 68 SBT Hóa học 11

Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,25g H2O. Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 (đktc).

1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.

2. Tính giá trị m.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 42.10

1. Số mol CO= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol 

Số mol H2O = 2,25 : 18 = 0,125 mol 

Khi đốt ancol A, số mol H2O tạo thành < số mol CO2. Vậy A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox.

\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Theo đầu bài ta có:

\(\frac{n}{{n + 1}} = \frac{{0,1}}{{0,125}} \to n = 4\)

C4H10-x(OH)x + xNa → C4H10-x(ONa)x + x/2H2O

Theo phương trình : Cứ (58 + 16x)g A tạo ra 0,5000x mol H2.

Theo đầu bài:

Cứ 18,55 g A tạo ra 5,88 : 22,4 = 0,2625 mol H

\( \to \frac{{58 + 16x}}{{18,55}} = \frac{{0,5x}}{{0,2625}} \to x = 3\)

CTPT của A là C4H10O3.

Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-1,2,3 triol)

Và Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-1,2,4-triol)

2. Để tạo ra 0,1 mol CO2;

Số mol A cần đốt là 0,1 : 4 = 0,025 mol 

Như vậy: m = 0,025.106 = 2,65 (g).

-- Mod Hóa Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 42.10 trang 68 SBT Hóa học 11 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF