OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài OT4.15 trang 51 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT4.15 trang 51 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc) và muối X2(SO4)3.

a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hoá học theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định kim loại X.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài OT4.15

Phương pháp giải:

a) - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

b) Tìm số mol của kim loại X -> MX -> Kết luận

Lời giải chi tiết:

PTHH: 2X + 6H2SO4 → X2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Số mol SO2: 0,03 ⇒ \({n_X} = \frac{2}{3}.{n_{S{O_2}}} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}mol\)

MX = \9\frac{{1,12}}{{0,02}}\) = 56.

Vậy X là kim loại iron (Fe) 

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài OT4.15 trang 51 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF