OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Câu hỏi 1 trang 40 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 1 trang 40 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

1.1. Thủy quyển là ….., bao gồm nước biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

A. lớp nước trên đại dương

B. lớp nước trên lục địa

C. lớp nước trên mặt đất

D. lớp nước trên Trái Đất

1.2. Nước mặn chiếm chủ yếu trong thủy quyển, khoảng

A. 99%

B. 97,5%.

C. 90,5%.

D. 95%.

1.3. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển

B. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa thông với biển

C. Hồ nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông

D. Hồ cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.

1.4. Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá

A. biến chất.

B. granit.

C. phiến sét.

D. đá vôi.

1.5. Hồ có nguồn gốc nội sinh gồm

A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.

B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.

C. Hồ kiến tạo, hồ bồi tụ do sông.

D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.

1.6. Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm

A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.

B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.

C. Hồ băng hà, hồ bồi tụ do sông.

D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.

1.7. Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng

A. chứa nước

B. thấm nước

C. không thấm nước

D. bề mặt đất

1.8. Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng……..lượng nước ngọt trên Trái Đất

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.

1.9. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Nước ngọt đang rất dồi dào.

B. Nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.

C. Nước ngọt chiếm tới 76% bề mặt Trái Đất.

D. Nước ngọt chủ yếu tồn tại ở dạng nước ngầm.

1.10. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Thực vật làm tăng quá trình bốc hơi và giảm khả năng thấm của nước.

B. Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước.

C. Nước ngầm cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.

D. Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy và chống sụt lún.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi 1

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

- Đọc thông tin trong mục II

- Đọc thông tin trong mục III

Lời giải chi tiết:

1.1.

Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước và nước trong khí quyển

=> Đáp án D

1.2.

Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước ngọt chiếm rất ít chỉ khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa

=> Đáp án B

1.3.

Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển

=> Đáp án B

1.4.

Những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi có mưa lớn, lũ lên rất nhanh

=> Đáp án C

1.5.

Hồ có nguồn gốc nội sinh: hồ kiến tạo hình thành do các đứt gãy lớn, hồ núi lửa hình thành trên miệng núi lửa đã tắt.

=> Đáp án D

1.6.

Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: hồ do băng hà tạo ra, hồ bồi tụ do sông

=> Đáp án C

1.7.

Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng chứa nước

=> Đáp án A

1.8.

Nước băng tuyết có tác dụng quan trọng trong điều hòa nhiệt độ Trái Đất, cung cấp nước ngọt – chiếm gần 70% tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.

=> Đáp án B

1.9

Thủy quyển bao phủ tới 76% bề mặt TĐ nhưng chỉ có 2,5% lượng nước ngọt, trong đó khoảng 70% lượng nước ngọt này tồn tại dưới dạng băng tuyết. Hiện nay, nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.

=> Đáp án B

1.10.

Thực vật làm tăng khả năng thấm và giảm quá trình bốc hơi của nước ngầm.

=> Đáp án A

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Câu hỏi 1 trang 40 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF