Ngày nay, đô dùng điện trong gia đình là những vật dụng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng điện trong gia đình ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng nhu cầu phong phú trong sinh hoạt của con người, đặc biệt là đèn điện mang lại ánh sáng cho con người. Vậy đèn điện là gì? Cần lưu ý gì khi chọn và sử dụng đèn điện trong gia đinh đê đảm bảo an toàn và hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiếu bài 12: Đèn điện.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đèn sợi đốt
1.1.1. Cấu tạo
Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
+ Sợi đốt: Dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng wolfram chiụ được nhiệt độ cao, là bộ phận để phát sáng.
+ Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí trơ, có tác dụng bảo vệ sợi đốt.
+ Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh, trên đuôi có hai cực tiếp xúc. Có hai kiểu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi cài.
1.1.2. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt
Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn phát sáng.
1.1.3. Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình
+ Điện áp định mức: là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn vị Vôn
+ Công suất định mức: là công suất cùa đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (W)
1.1.4. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
- Hiệu suất phát quang thấp.
- Tuổi thọ trung bình thấp (khoảng 1 000 giờ).
Cấu tạo đèn sợi đốt
1.2. Đèn huỳnh quang
1.2.1. Cấu tạo
- Đèn huỳnh quang ống có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực.
+ Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang (họp chất chủ yếu là phốt pho);
+ Điện cực được làm bằng dây wolfram có dạng lò xo xoắn.
1.2.2. Nguyên lí làm việc
Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lóp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
1.2.3. Thông số kĩ thuật
Điện áp định mức: 220 V; ngoài ra còn có công suất 18 w, 20 W; chiều dài ống 0,6 m, 1,2 m ...
1.2.4. Đặc điểm
Đèn huỳnh quang ống có đặc điếm:
+ phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy;
+ hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt;
+ tuổi thọ trung bình cao hơn đèn sợi đốt (khoảng 8 000 giờ).
Cấu tạo đèn huỳnh quang
1.3. Đèn compact
1.3.1. Cấu tạo
- Đèn compact là loại đèn huỳnh quang tiết kiệm điện.
+ Đèn có ống thuỷ tinh bé uống gập theo hình chữ U hay dạng xoắn
+ Chấn lưu của đèn compact được đặt trong đuôi đèn, nhờ đó đèn có kích thước gọn, nhẹ và dễ sử dụng.
1.3.2. Nguyên lí làm việc
- Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
1.3.3. Thông số kĩ thuật
Đèn compact thường có thông số kĩ thuật như sau: 220 V-6 W; 220 V-15 W; 220 V - 40 W;...
1.3.4. Đặc điểm
Đèn compact có hiệu suất phát quang cao, toả ít nhiệt, tuổi thọ cao.
Đèn compact
1.4. Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ thông tin có trên đèn và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Chọn loại đèn có công suât phù họp với nhu cầu sử dụng và điều kiện gia đình..
- Trong quá trình sử dụng cần lau bụi thường xuyên đề hoạt động chiếu sáng có hiệu quả.
- Hạn chế bật, tắt đèn liên tục và chú ý tắt đèn khi không có nhu cầu sử dụng.
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Nêu đặc điểm của đèn compact?
Đèn compact có hiệu suất phát quang cao, toả ít nhiệt, tuổi thọ cao.
Bài tập 2: Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang?
Đèn huỳnh quang ống có đặc điếm:
+ phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy;
+ hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt;
+ tuổi thọ trung bình cao hon đèn sợi đốt (khoảng 8 000 giờ).
Bài tập 3: Nêu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt?
- Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng.
Luyện tập
- Học xong bài này, các em cần:
+ Nêu được nguyên lý và cách sử dụng các loại đèn điện
+ Lựa chọn các thiết bị điện phù hợp với nhu cầu gia đình và tiết kiệm điện
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 6 Cánh diều Chương 4 bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
- A. Đuôi đèn
- B. Bóng thủy tinh
- C. Sợi đốt
- D. Đáp án khác
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 6 Cánh diều Chương 4 bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi trang 63 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Luyện tập trang 64 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Câu hỏi trang 64 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Thực hành trang 65 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Câu hỏi trang 66 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Vận dụng trang 67 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Bài tập 1 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 2 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 3 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 4 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 5 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 6 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 7 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 8 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 9 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 10 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bài tập 11 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Hỏi đáp Bài 12: Đèn điện Công nghệ 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!