-
Câu hỏi:
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là
-
A.
X = {N, S}
-
B.
X = {N}
-
C.
X = {S}
-
D.
X = {NN, S}
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).
Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là X = {N, S}
Đáp án cần chọn là: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tính: \(\,25.\left( { - 27} \right).4\)
- Tính: \(\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\)
- Tính: \(\,\frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}:\frac{{21}}{{11}}\)
- Tính: \(\,\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} - \frac{5}{9}.\frac{3}{{13}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{61}}{9}\)
- Tìm x, biết:\(\,5x + 12 = 2\)
- Tìm x biết: \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)
- Tìm các giá trị nguyên của \(n\) để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)
- Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho\(\angle xOy = {90^0};\,\,\,\angle xOz = {45^0}\). So sánh \(\angle yOz\) và \(\angle xOz\).
- Tính nhanh tổng \(S,\) với \(S = \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + ... + \frac{2}{{2017.2019}}\).
- Cho biết hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng
- Hình nào sau đây có tâm đối xứng?
- Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn đạt sau:
- Hãy kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.
- Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là
- Rút gọn các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\)Viết theo thứ tự ta được các phân số tối giản là:
- Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\)
- Tính: \(\,A = {\left( { - 1,5} \right)^2}.2\frac{2}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{2}{5}} \right):1\frac{1}{{35}}\)
- Tính: \(\,B = \frac{{\left( {\frac{{{8^2}}}{{128}} + \frac{3}{4}} \right):1\frac{3}{{16}}}}{{1\frac{{11}}{{19}}}}\)
- Tìm \(x\) biết: \(\left( {\frac{{15}}{{10}}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\)
- Liệt kê các phần tử của tập hợp \(P\) các số nguyên \(x\) sao cho \(0 \le \frac{x}{5} < 2\)
- Phân số tối giản của phân số sau \(\frac{{20}}{{ - 140}}\) là:
- Kết quả của phép chia \(\frac{5}{9}:\frac{{ - 7}}{3}\) là:
- \(\frac{3}{4}\) của 60 là
- Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4 ?
- Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:
- Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
- Cho hai đường thẳng a; b. Khi đó a; b có thể
- Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây
- Biết \(\angle xOy = {70^0},\angle aOb = {110^0}\) . Hai góc đã cho là hai góc
- Chọn câu đúng. \(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nếu :
- Tính: \(\,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}}\)
- Tính: \(\,7\frac{5}{{11}} - \left( {2\frac{3}{7} + 3\frac{5}{{11}}} \right)\)
- Tìm x, biết: \(\,x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)
- Tìm x, biết rằng: \(\,{\left( {x + 3} \right)^3} = 8\)
- Tìm x, biết: \(\,3.\left| x \right| - \frac{1}{3} = \frac{8}{3}\)
- Cho đoạn thẳng AB dài 12cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng
- Thực hiện chọn câu sai.
- Chọn câu đúng. Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là: