-
Câu hỏi:
Crăking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Cho A qua bình đựng nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A và giá trị của x là:
C4H10 → H2, CH4, C2H4, C2H6
C3H6, C4H8, C4H10
Sản phẩm có ankadien?
C4H10 → H2 + C4H8
a → a a
C4H10 → CH4 + C3H6
b → b b
C4H10 → C2H6 + C2H4
c → c c
C4H10 dư
d
\(n_{C_{4}H_{10}}\)(bđ) \(= a+b+c+d\)
\(n_{sp}=2a+2b+2c+d=35 \ mol\)
qua dung dịch Br2 dư ⇒ anken pứ. Khí thoát ra ankan và H2
nanken(pứ) = a + b + c
n(khí thoát ra) = a + b + c + d = 20
⇒ nanken = a + b + c = 35 - 20 = 15 mol
\(H\%=\frac{a+b+c}{a+b+c+d}=\frac{15}{20}=\frac{75}{100}\)
\(C_{4}H_{10}\xrightarrow[]{ \ CR \ }Ankan + Anken\)
(H2)
a → a a
dư: b
\(H\%=\frac{a}{a+b}=\frac{75}{100}\)
Đốt hỗn hợp A:
\(\\ n_{CO_{2} (sx)}=n_{CO_{2}} \ (C_{4}H_{10})\)bđ
\(\\ C_{4}H_{10}\xrightarrow[]{ \ \ \ } 4CO_{2} \\ 20 \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ 80 \ mol\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Crăking C4H10 được hỗn hợp Y gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Biết M Y trung bình = 32,22 gam/mol. Hiệu suất phản ứng cracking là
- Hỗn hợp khí X gồm 0,65 mol H2, 0,15 mol vinylaxetilen và 0,1 mol axetilen.
- Trong phân tử benzen C6H6 có chứa 3 liên kết pi
- Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) →
- Trước đây người ta thường pha tetraetyl chì (Pb(C2H5)4) vào xăng
- Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước X, Y, Z, E, F:
- Cho các phương trình hóa học sau X + 4NaOH → Y + Z + T + 2NaCl + X1
- Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2.
- Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M
- Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng