-
Câu hỏi:
Liệt kê các phần tử của tập hợp A, biết A = { \(\overline {ab} \) ∈ N | a + b = 5 và a, b ∈ N },
-
A.
A = {14;23;32;41}
-
B.
A = {12;23;32;41;50}
-
C.
A = {14;23;32;41;50}
-
D.
A = {23;32;41;50}
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có thể hiểu:
A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 5.
A là chữ số hàng chục, b là chữ số hàng đơn vị của số cần tìm.
Nhận xét:
Vì số cần tìm là số có hai chữ số nên chữ số hàng chục a ≠ 0.
Vì a + b = 5 nên a chỉ có thể lấy các giá trị: 1, 2, 3, 4, 5.
Từ đó ta có giá trị tương ứng của b là: 4;3;2;1;0
Vậy A = {14;23;32;41;50}
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho biết rằng B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
- Em hãy viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
- Cho \(H\) là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(5\) và không lớn hơn \(79\). Viết tập hợp \(H\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
- Cho \(H\) là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(5\) và không lớn hơn \(79\). Giả sử các phần tử của \(A\) được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ mười hai của \(A\).
- Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,8;\,\,10} \right\}\) và \(B = \left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9;\,\,11} \right\}\). Viết tập hợp \(C\) gồm các phần tử thuộc tập hợp \(A\) và không thuộc tập hợp \(B\).
- Cho hai tập hợp như sau (A = left{ {1;,,2;,,3;,,4;,,5;,,6;,,8;,,10} ight}) và (B = left{ {1;,,3;,,5;,,7;,,9;,,11} igh
- Hãy viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
- Viết tập hợp A = {x ∈ ℕ|22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử là?
- Liệt kê các phần tử của tập hợp A, biết A = { \(\overline {ab} \) ∈ N | a + b = 5 và a, b ∈ N },
- Cho biết cách viết tập hợp nào sau đâu đúng ?