-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12l O2 dktc thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 đktc. Tên của amin có phân tử khối lớn hơn là:
- A. Etylamin
- B. Propylamin.
- C. Butyl amin.
- D. Etylmetylamin.
Đáp án đúng: A
Ta có \(n_{CO_2} = 0,35\ mol,\ n_{O_2} = 0,675\ mol\)
⇒ Bảo toàn oxi: \(n_{H_2O} = 0,65\ mol\)
⇒ Do 2 amin no, đơn hở và chất còn lại là anken nên
\(n_{amin} = n_{H_2O} - \frac{n_{CO_2}}{1,5} = 0,2\ mol\)
⇒ \(n_X > n_{amin} > 0,2\ mol\)
⇒ số C trung bình \(= \frac{n_{CO_2} }{n_X} < \frac{n_{CO_2}}{n_{amin}} = 1,75\)
Mà anken phải có số C > 1
⇒ có 1 amin là metyl amin ⇒ amin có M cso hơn sẽ là etyl aminHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho 0,88 g chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M d = 1,0368 g/ml
- Cho dãy chuyển hóa sau: X => Y => X. Công thức của X là:
- Kim loại Magie được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ
- Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit anlylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 30,24 lít CO2 dktc
- Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:
- Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic.
- Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
- Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các động cơ, chất này thải vào không khí PbO
- Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etilenglicol, (4) tripeptit, (5) axit axetic, (6) propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là:
- Hai chất hưu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N