-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của x là:
- A. 9,0.
- B. 10,0.
- C. 10,5.
- D. 11,0.
Đáp án đúng: B
Giả sử số mol axetilen phản ứng với H2 là t mol.
⇒ số mol 2 chất phản ứng với AgNO3 là (0,3 – t) mol.
Có nZ = 0,85 mol gồm anken; ankan và H2.
⇒ n\(\tiny Br_2\) = nanken = 0,05 mol ⇒ có 0,1 mol C2H4 phản ứng với H2.
⇒ số mol ankan và H2 là 0,8 mol
⇒ n\(\tiny H_2\) phản ứng = 2t + 0,1 mol
⇒ 0,8 = n\(\tiny H_2\) dư + n\(\tiny C_2H_6\) + \(\tiny C_4H_{10}\) do ankin tạo ra + n\(\tiny C_2H_6\) do anken tạo ra + n\(\tiny C_2H_6\) ban đầu = 0,75 – 2t + t + 0,1 + 0,1
⇒ t = 0,15 mol
⇒ nY = t + nZ = 0,15 + 0,85 = 1 mol
Có mX = mY = 19,5 g
⇒ MY = 19,5 g
⇒ \(d_{Y/H_2} = 9,75\) gần nhất với giá trị 10,0Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho 7,26 gam hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa hết 0,1 mol NaOH
- X là hỗn hợp khí chứa 2 HC mạch hở A và B, trong đó A không làm mất màu dung dịch nước brom
- Nung 17,22 gam Natri axetat với NaOH (dư) với CaO làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là:
- Cho các chất sau: etilen glicol, hexametylenđiamin, axit ađipic, phenol, axit ε-amino caproic, axit ω- amino enantoic
- Hai hợp chất thơm (X) và (Y) đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi (Y) có khối lượng riêng 5,447 gam/lít
- Cho các phát biểu sau:(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
- Vitamin A công thức phân tử C20H30O, phân tử có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba.
- Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2
- Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan).
- Hệ thống dụng cụ dưới đây trong thực tế có thể được sử dụng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2; HCl, HF, F2; NH3; SO2; H2; C2H4