-
Câu hỏi:
Hãy tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 51 và thương là 8.
-
A.
Số chia là 7, số dư là 3.
-
B.
Số chia là 7, số dư là 1.
-
C.
Số chia là 6, số dư là 3.
-
D.
Số chia là 6, số dư là 1.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Gọi số chia là b, số dư là r (b ∈ N∗; 0 ≤ r < b).
Theo đề bài ta có: 51 = 8.b + r suy ra 8b≤51 và 9b>51 mà b∈N∗ suy ra b = 6
Khi đó r = 51 - 8b = 51 - 8.6 = 51 - 48 = 3
Hai giá trị b = 6 và r = 3 thỏa mãn điều kiện 0≤r
Chọn C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho tập hợp M = {4; 13; 7; 25}. Cách viết nào sau đây là đúng?
- Cho \(A = {\rm{\{ }}x \in \mathbb{Z}| - 3 < x < 1\} \). Số phần tử của tập hợp \(A\) là:
- Cho \(M = {\rm{\{ x}} \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 2{\rm{\} }}\). Ta có:
- Cho tập hợp \(A = {\rm{\{ }}2;3;5;7\} \). Cách viết nào sau đây là sai?
- Hãy tính nhanh: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
- Xác định dạng của các tích sau: \(\overline {abc} .7.11.13\)
- Cho biết số tự nhiên thoả mãn điều kiện 0.(x - 3) = 0. Số x bằng:
- Em hãy tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 51 và thương là 8.
- Chia 163 cho một số ta được số dư là 11. Chia 68 cho số đó ta cũng được số dư là 11. Hãy tìm số chia.
- Cho \(x_1\) là số tự nhiên thỏa mãn (x + 74) - 318 = 200 và \(x_2\) là số tự nhiên thỏa mãn (x : 23 + 45). 67 = 8911 . Khi đó \(x_1\) + 2\(x_2\) bằng: