-
Câu hỏi:
Cho \({\rm{cos}}\alpha = - \frac{2}{5}\,\,\,\left( {\pi < \alpha < \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Khi đó \(\tan \alpha \) bằng:
-
A.
M=4
-
B.
M=7/2
-
C.
M=1/2
-
D.
\(M = 3 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: \(\sin \alpha = \sqrt {1 - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha } = \pm \frac{{\sqrt {21} }}{5}\)
Vì \({\pi < \alpha < \frac{{2\pi }}{3}}\) nên \(\sin \alpha = - \frac{{\sqrt {21} }}{5}\)
Suy ra \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{{\rm{cos}}\alpha }} = \frac{{ - \frac{{\sqrt {21} }}{5}}}{{\frac{{ - 2}}{5}}} = - \frac{{\sqrt {21} }}{2}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- \({\sin ^2}x.{\tan ^2}x + 4{\sin ^2}x - {\tan ^2}x + 3{\cos ^2}x\) không phụ thuộc vào x và có giá trị bằng:
- Cho \({\rm{cos}}\alpha = - \frac{2}{5} \left( {\pi < \alpha < \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Tính \(tan \alpha\)
- Rút gọn của biểu thức \({\left( {\frac{{\sin \alpha + \tan \alpha }}{{{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + 1}}}}} \right)^2} + 1\):
- Cho \(\cot \alpha = 3\). Khi đó \(\frac{{3\sin \alpha - 2\cos \alpha }}{{12{{\sin }^3}\alpha + 4{{\cos }^3}\alpha }}\) có giá trị bằng
- Khẳng định nào sai trong các câu sau?
- Để tính \(\cos120^0\), một học sinh làm như sau:
- Cho \(\cot \alpha = \frac{1}{2}\left( {\pi < \alpha < \frac{{3\alpha }}{2}} \right)\). Khi đó \({\sin ^2}\alpha .
- Trên đường tròn lượng giác gốc cho các cung có số đo : \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{I}}.\frac{\pi }{4}}\\{{\rm{II}}.
- Số đo radian của góc là \(30^o\) :
- Góc có số đo \( - \frac{{3\pi }}{{16}}\) rad được đổi sang số đo độ là: