-
Câu hỏi:
Cho đường tròn \(\left( O;R \right)\) ngoại tiếp lục giác đều ABCDEF. Khi đó số đo cung của đường tròn có độ dài bằng chu vi lục giác theo độ và rad lần lượt là:
-
A.
\(360{}^\circ \) và \(2\pi \)
-
B.
\(360{}^\circ \) và \(\pi \)
-
C.
\(\frac{1080{}^\circ }{\pi }\) và 6
-
D.
\(1080{}^\circ \) và \(6\pi \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
ABCDEF là lục giác đều \(\Rightarrow \widehat{AOB}=\frac{360{}^\circ }{6}=60{}^\circ \)
\(OA=OB\Rightarrow \Delta AOB\) đều \(\Rightarrow AB=OA=R\Rightarrow \) Chu vi ABCDEF là \(6R\)
\(\Rightarrow \) Cung có độ dài \(6R\) có số đo 6 rad
6 rad \(=6.\frac{180{}^\circ }{\pi }=\frac{1080{}^\circ }{\pi }\)
Đáp án C.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một đường tròn có bán kính \(R=10cm\). Tìm số đo (rad) của cung có độ dài là 5cm.
- Cho đường tròn \(\left( O;R \right)\) ngoại tiếp lục giác đều ABCDEF.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn lượng giác. M thuộc đường tròn sao cho \(\widehat{AOM}=\frac{\pi }{6}\)
- Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): \(\alpha =\frac{\pi }{3};\beta =\frac{10\pi }{3}\);
- Đổi số đo cung sau sang radian: \(70{}^\circ \) (làm tròn đến hàng phần nghìn).
- Đổi số đo cung sau sang độ, phút, giây: \(\frac{5}{6}\text{rad}\).
- Trên đường tròn lượng giác, cho cung lượng giác \(s\overset{\curvearrowright }{\mathop{AM}}\,\)
- Chọn điểm \(A\left( 1;0 \right)\) làm điểm đầu cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
- Một đường tròn bán kính 20cm. Tính độ dài cung trên đường tròn có số đo \(\frac{\pi }{16}\)
- Khi biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn trên lượng giác. Khẳng định nào dưới đây là sai?