-
Câu hỏi:
Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): \(\alpha =\frac{\pi }{3};\beta =\frac{10\pi }{3}\); \(\gamma =\frac{-5\pi }{3};\delta =\frac{-7\pi }{3}\). Các cung có điểm cuối cùng trùng nhau là:
-
A.
\(\alpha \) và \(\beta \)
-
B.
\(\alpha \) và \(\gamma \)
-
C.
\(\alpha \) và \(\delta \)
-
D.
\(\beta \) và \(\delta \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(\alpha =\frac{\pi }{3}\Rightarrow \) điểm cuối là \({{M}_{1}}\).
\(\beta =\frac{10\pi }{3}=\frac{4\pi }{3}+2\pi \Rightarrow \) điểm cuối là \({{M}_{3}}\).
\(\gamma =\frac{-5\pi }{3}=\frac{\pi }{3}-2\pi \Rightarrow \) điểm cuối là \({{M}_{1}}\).
\(\delta =\frac{-7\pi }{3}=\frac{-\pi }{3}-2\pi \Rightarrow \) điểm cuối là \({{M}_{4}}\)
Đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một đường tròn có bán kính \(R=10cm\). Tìm số đo (rad) của cung có độ dài là 5cm.
- Cho đường tròn \(\left( O;R \right)\) ngoại tiếp lục giác đều ABCDEF.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn lượng giác. M thuộc đường tròn sao cho \(\widehat{AOM}=\frac{\pi }{6}\)
- Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): \(\alpha =\frac{\pi }{3};\beta =\frac{10\pi }{3}\);
- Đổi số đo cung sau sang radian: \(70{}^\circ \) (làm tròn đến hàng phần nghìn).
- Đổi số đo cung sau sang độ, phút, giây: \(\frac{5}{6}\text{rad}\).
- Trên đường tròn lượng giác, cho cung lượng giác \(s\overset{\curvearrowright }{\mathop{AM}}\,\)
- Chọn điểm \(A\left( 1;0 \right)\) làm điểm đầu cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
- Một đường tròn bán kính 20cm. Tính độ dài cung trên đường tròn có số đo \(\frac{\pi }{16}\)
- Khi biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn trên lượng giác. Khẳng định nào dưới đây là sai?